Alteplase
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alteplase
Loại thuốc
Thuốc tan huyết khối
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 50 mg bột đông khô (29 triệu đvqt), chân không, có chứa polysorbat 80, kèm lọ 50 ml dung môi (nước cất pha tiêm) để pha tiêm.
- Lọ 100 mg bột đông khô (58 triệu đvqt), không chân không, có chứa polysorbat 80, kèm lọ 100 ml dung môi (nước cất pha tiêm) để pha tiêm và một dụng cụ chuyển.
- Lọ 2 mg bột đông khô, có chứa polysorbat 80, để pha dung dịch, dùng catheter (ống thông) tĩnh mạch.
Dược động học:
Hấp thu
Alteplase dùng tiêm tĩnh mạch. Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa. Alteplase nội sinh tồn tại trong huyết tương dưới dạng tự do và dưới dạng phức hợp trong tuần hoàn với các chất ức chế protease trong huyết tương.
Phân bố
Không có thông tin.
Chuyển hóa
Alteplase được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
Thải trừ
Thuốc đào thải nhanh ra khỏi máu chủ yếu qua gan với độ thanh thải khoảng 550 - 650 ml/phút.
Dược lực học:
Alteplase là một chất hoạt hóa plasminogen mô của người (t-PA) sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, là thuốc tan huyết khối bằng cách gắn vào fibrin, làm tăng tốc độ chuyển hóa tăng tốc độ chuyển plasminogen thành plasmin.
Plasmin là một serin protease tương đối không đặc hiệu có khả năng thoái biến fibrin, fibrinogen và các protein đồng yếu tố đông máu khác, ví dụ các yếu tố V, VIII và XII. Alteplase có ái lực cao với fibrin, nhưng rất ít tác dụng đến các giai đoạn khác trong hệ đông máu. Thuốc không có tính chất kháng nguyên.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glycerin (Glycerol).
Loại thuốc
Nhuận tràng thẩm thấu, thuốc xổ, thuốc thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng uống: Glycerin 50% với kali sorbat trong tá dược lỏng và vị chanh.
Viên đạn trực tràng: 1 g; 1,2 g; 2 g; 2,1 g; 82,5% (các cỡ trẻ em và người lớn).
Dung dịch thụt trực tràng: 2,3 g; 5,6 g: 3 g; 9g.
Thuốc nhỏ mắt: Dung dịch 10 mg/ml, dung dịch 1% (có chứa benzalkonium clorid).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Candesartan
Loại thuốc
Chất đối kháng thụ thể angiotensin II.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 2 mg, 4 mg, 8 mg, 16 mg, 32 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bisacodyl.
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng kích thích.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên bao tan trong ruột: 5 mg.
- Viên nén: 5 mg.
- Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg.
- Hỗn dịch dùng cho trẻ em: 5 mg.
- Hỗn dịch để thụt: 10 mg/30 ml.
Sản phẩm liên quan