Bisacodyl
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bisacodyl.
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng kích thích.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên bao tan trong ruột: 5 mg.
- Viên nén: 5 mg.
- Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg.
- Hỗn dịch dùng cho trẻ em: 5 mg.
- Hỗn dịch để thụt: 10 mg/30 ml.
Dược động học:
Hấp thu
Bisacodyl hấp thu rất ít khi uống hoặc dùng đường trực tràng (< 5%). Thuốc bắt đầu tác dụng trong khoảng 6 - 10 giờ sau khi uống và 15 - 60 phút sau khi đặt trực tràng. Nếu thụt tháo dùng hỗn dịch bisacodyl, tác dụng bắt đầu sau 5 - 20 phút.
Phân bố
Tỉ lệ liên kết protein huyết tương cao > 99%. Thuốc phân bố được vào sữa.
Chuyển hóa
Sau khi uống hoặc đặt trực tràng, bisacodyl được thủy phân nhanh chóng thành bis- (p-hydroxyphenyl) -pyridyl-2-methane (BHPM), chủ yếu bởi các esterase của niêm mạc ruột.
Lượng bisacodyl hấp thu đều được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân, một lượng nhỏ thuốc được hấp thu thải trừ qua nước tiểu ở dạng glucuronid.
Dược lực học:
Bisacodyl là dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích dùng để điều trị ngắn ngày táo bón hoặc làm sạch đại tràng trước khi làm thủ thuật hoặc phẫu thuật.
Bisacodyl kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột chủ yếu ở đại tràng nên tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột, làm tăng nhu động đại tràng; thuốc cũng làm tăng chất điện giải và dịch thể trong đại tràng, gây nhuận tràng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Arsenic trioxide
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm: 1 mg/ml, lọ 5 ml, 10 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzyl alcohol
Loại thuốc
Thuốc giảm đau và chống ký sinh trùng, thuốc dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel bôi miêng: 10%.
- Thuốc mỡ bôi miệng: 1%.
- Lotion: 5%.
Sản phẩm liên quan








