ATN-161
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
ATN-161 là một peptide liên kết với integrin không dựa trên RGD nhắm mục tiêu alpha-5 beta-1 và alpha-v beta-3. Nó ức chế sự di chuyển và bám dính của các integrins cụ thể trên các tế bào nội mô được kích hoạt có vai trò quan trọng trong sự hình thành khối u. Phương pháp này nhắm vào cả mạch máu khối u và tế bào ung thư, có thể có hiệu quả trong liệu pháp đơn lẻ cũng như liệu pháp phối hợp. Do sự biểu hiện của integrin alpha (5) beta (1) của các tế bào ung thư và vai trò của phân tử này trong sự hình thành khối u là tương tự trên một loạt các bệnh ung thư khác nhau, nên lợi ích điều trị của ATN-161 được dự kiến sẽ mở rộng cho nhiều loại ung thư .
Dược động học:
ATN-161 là một peptide liên kết với integrin không dựa trên RGD nhắm mục tiêu alpha-5 beta-1 và alpha-v beta-3. Nó ức chế sự di chuyển và bám dính của các integrins cụ thể trên các tế bào nội mô được kích hoạt có vai trò quan trọng trong sự hình thành khối u. Các integrins beta, bao gồm các phân nhóm beta (1), beta (3) và beta (5), có mặt trên các tế bào nội mô và trung gian tương tác ma trận tế bào nội mô tế bào nội mô. Quan tâm đặc biệt đến sự tiến triển của ung thư là integrin alpha (5) beta (1) được biểu hiện trên các tế bào nội mô hoạt hóa và đóng một vai trò quan trọng trong sự hình thành khối u. Tương tự như vậy, alpha (5) beta (1) integrin cũng có mặt trên nhiều tế bào khối u, đóng vai trò chính trong sự kết dính và di chuyển và do đó ngăn chặn integrin này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến khối u và cũng gián tiếp thông qua việc ngăn ngừa sự hình thành mạch.
Dược lực học:
ATN-161 là một peptide liên kết với integrin không dựa trên RGD nhắm mục tiêu alpha-5 beta-1 và alpha-v beta-3. Nó ức chế sự di chuyển và bám dính của các integrins cụ thể trên các tế bào nội mô được kích hoạt có vai trò quan trọng trong sự hình thành khối u. Vì các integrins biểu hiện quá mức và mô siêu mạch máu là phổ biến trên nhiều loại ung thư, điều trị này dự kiến sẽ được chỉ định cho nhiều bệnh ung thư khác nhau.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Urofollitropin
Loại thuốc
Hormon gonadotropin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột để pha tiêm (kèm dung môi): 75 IU, 150 IU, 225 IU, 300 IU.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzyl benzoate
Loại thuốc
Thuốc trị ghẻ và chấy, rận.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nhũ dịch dầu trong nước 25% (kl/tt).
- Thuốc bôi ngoài không dưới 26,0% và không quá 30% (kl/tt) benzyl benzoate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cidofovir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc nước dùng để pha với dung dịch truyền tĩnh mạch 75 mg/ml, lọ 5 ml dùng một lần
Sản phẩm liên quan








