Enzastaurin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Enzastaurin, một tác nhân điều tra, nhắm mục tiêu, thuốc uống, sẽ được đánh giá tại hơn 100 địa điểm trên toàn thế giới để điều trị bệnh glioblastoma multiforme (GBM) tái phát, một dạng ung thư não ác tính và ác tính.
Dược động học:
Enzastaurin là một chất ức chế serine-threonine kinase đường uống được thiết kế để ngăn chặn sự phát triển của khối u thông qua nhiều cơ chế. Dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy nó có thể làm giảm khả năng sinh sản của tế bào (tăng sinh tế bào), làm tăng sự chết tự nhiên của các tế bào khối u (apoptosis) và ức chế cung cấp máu do khối u (tạo mạch). Enzastaurin đã được chứng minh là ức chế tín hiệu thông qua các con đường PKC-B và PI3K / AKT. Những con đường này đã được chứng minh là được kích hoạt trong một loạt các bệnh ung thư. Ngoài glioblastoma, enzastaurin cũng đang được nghiên cứu ở nhiều loại khối u khác, bao gồm ung thư hạch không Hodgkin, ung thư đại trực tràng, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tuyến tụy và ung thư hạch tế bào.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mipomersen
Loại thuốc
Thuốc chống tăng lipid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm dưới da (200 mg/mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexchlorpheniramine maleate (dexchlorpheniramine)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin H1
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống: 2 mg/5 ml
- Viên nén: 2 mg, 6 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diethylpropion hydrochloride.
Loại thuốc
Dẫn xuất của amphetamine, thuốc giảm cảm giác thèm ăn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg.
Viên nén phóng thích kéo dài 75 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dihydroergotamine (Dihydroergotamin)
Loại thuốc
Chống đau nửa đầu/hủy giao cảm alpha (alpha - adrenolytic).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng muối mesylate hoặc tartrate.
Viên nén 1 mg, 5 mg.
Viên nén giải phóng kéo dài 2 mg.
Nang giải phóng kéo dài 2,5 mg, 5 mg.
Dung dịch uống 2 mg/ml.
Dung dịch xịt mũi định liều 4 mg/ml; 0,5 mg/1 lần xịt.
Dung dịch tiêm 1 mg/ml, 2 mg/ml.
Sản phẩm liên quan









