
Viên đặt trực tràng Pentasa 1g Ferring điều trị viêm loét dạ dày, trực tràng (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén đặt - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Mesalazine
Thương hiệu
Ferring - Pharbil Pharma GmbH
Xuất xứ
Đức
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18534-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Pentasa® là sản phẩm được sản xuất bởi Pharbil Pharma GmbH (Thuỵ Sỹ), thuốc có dược chất chính là Mesalazine, được dùng để điều trị viêm loét dạ dày, trực tràng…
Cách dùng
Nên đi tiêu trước khi đặt viên thuốc đặt.
Mở túi nhôm ở chỗ có dấu để xé.
Đặt viên thuốc đặt vào trực tràng cho đến khi cảm thấy có sự kháng lại nếu có rồi biến mất.
Để dễ sử dụng, có thể làm ướt viên thuốc đặt bằng nước hoặc kem ẩm.
Nếu viên thuốc đặt bị đẩy ra ngoài trong vòng 10 phút đầu tiên, có thể đặt 1 viên khác.
Liều dùng
1 viên thuốc đặt 1 - 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Kiểm soát quá liều ở người.
Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Pentasa®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Rối loạn thần kinh: Nhức đầu.
-
Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban (bao gồm nổi mề đay, phát hồng ban).
Hiếm gặp, (0,01 – 0,1%)
-
Rối loạn tim: Viêm cơ tim* và viêm màng ngoài tim*.
-
Rối loạn tiêu hoá: Tăng amylase, viêm tụy*
Rất hiếm, (< 0,01%)
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin (là một phần của phản ứng dị ứng), thiếu máu, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu (bao gồm giảm bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi).
-
Rối loạn gan - mật: Tăng men gan, bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan*, xơ gan, suy gan).
-
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp, phản ứng giống lupus ban đỏ.
-
Rối loạn thận và đường tiểu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kẽ*, hội chứng thận hư, suy thận) đổi màu nước tiểu.
Chưa được ghi nhận
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
-
Rối loạn toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Sốt.
(*) Chưa rõ cơ chế của viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim, viêm tụy, viêm thận và viêm gan do mesalazine, nhưng có thế có nguồn gốc dị ứng.
Điều quan trọng cần chú ý là một số rối loạn này cũng có thể là do chính bệnh viêm ruột.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











