Thuốc Vertiko 16 Cadila điều trị chóng mặt, suy giảm thính giác (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tăng cường tuần hoàn não
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Thương hiệu
Cadila - CADILA
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20234-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Vertiko 16mg có thành phần chính là Betahistin Dihydrochlorid của Cadila Healthcare Ltd. Vertiko 16mg được sử dụng điều trị hội chứng Ménière xác định ở các triệu chứng như: Chóng mặt (kèm buồn nôn/nôn), suy giảm thính giác, ù tại. Điều trị triệu chứng chóng mặt do rối loạn tiền đình.
Cách dùng
Vertiko 16mg dạng viên nén dùng đường uống. Nên uống thuốc sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi):
- Liều khuyên dùng: Dùng liều 24 – 48 mg chia làm nhiều lần trong ngày (1 – 2 viên x 3 lần/ngày).
- Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Triệu chứng chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, kết quả tốt nhất có khi chỉ đạt được sau vài tháng.
- Có những chỉ định là điều trị ngay từ khi khởi đầu mắc bệnh sẽ phòng ngừa sự tiến triển của bệnh và/hoặc ngăn ngừa sự mất thính giác trong các pha tới muộn của bệnh.
Trẻ em:
- Betahistin không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng quá liều:
- Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình như buồn nôn, nôn, buồn ngủ và dau bụng khi uống các liều tới 640 mg.
- Các biến chứng nghiêm trọng hơn bao gồm co giật và các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.
Điều trị quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, dụng các biện pháp hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên.
Các tác dụng không mong muốn sau được nghiên cứu với các tần suất được chỉ định trên những bệnh nhân được điều trị với Betahistin trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát giả dược: Rất hay gặp (≥1/10), hay gặp (≥1/100, < 1/10), ít gặp (≥1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥1/10000, < 1/1000), Rất hiếm gặp (< 1/10000).
Rối loạn tiêu hóa:
- Hay gặp: Buồn nôn và khó tiêu.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Hay gặp: Đau đầu
Bổ sung vào các biến cố đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo tự nguyện trong quá trình sử dụng sau khi thuốc lưu hành và trong các tài
liệu cụ thể. Tần suất không thể được ước tính từ các dữ liệu sẵn có và do vậy được xếp loại là “Không rõ”.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Phản ứng mẫn cảm, ví dụ phản ứng phản vệ đã được báo cáo.
Rối loạn tiêu hóa:
- Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: nôn, đau dạ dày-ruột, chướng bụng và đầy hơi).
- Những tác dụng này thường mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Một số phản ứng mẫn cảm ở da và dưới da đã được báo cáo, cụ thể phù mạch thần kinh, mề đay, phát ban và ngứa.