Thuốc Atorvastatin 20mg Domesco điều trị tăng lipid huyết, phòng ngừa bệnh tim mạch (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thành phần
Atorvastatin
Thương hiệu
Domesco - DOMESCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-24479-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Atorvastatin 20mg Domesco được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco. Thuốc có thành phần chính là Atorvastatin.
Atorvastatin 20mg Domesco là thuốc được chỉ định điều trị rối loạn lipid huyết, dự phòng tiên phát (cấp I, cấp II) tai biến tim mạch ở người tăng cholesterol, dự phòng tại biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường, làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành ở người tăng cholesterol.
Atorvastatin 20mg Domesco được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 20mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Có thể sử dụng các liều Atorvastatin 20mg vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, có kèm theo hay không kèm theo thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn
Khởi đầu 10mg, một lần mỗi ngày.
Điều chỉnh liều 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được.
Liều duy trì 10mg – 40mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ngày.
Lưu ý bệnh nhân khi dùng atorvastatin phối hợp với các thuốc sau:
Khi dùng phối hợp với Amiodaron, không nên dùng quá 20mg/ngày.
Khi dùng phối hợp ciclosporin, liều tối đa 10mg, 1 lần/ngày.
Khi dùng phối hợp clarithromycin, khởi đầu 10mg, 1 lần/ngày và tối đa là 20mg, 1 lần/ngày.
Khi dùng phối hợp itraconazol, khởi đầu 10mg, 1 lần/ngày và tối đa 40mg, 1 lần/ngày.
Thận trọng khi dùng phối hợp với (ritonavir + lopinavir) với liều trên 20mg, 1 lần/ngày.
Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với (darunavir + ritonavir), fosamprenavir, (fosamprenavir + ritonavir), (saquinavir + ritonavir).
Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày khi sử dụng với nelfinavir.
*Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải atorvastatin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Atorvastatin 20mg Domesco, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp: Viêm mũi - họng.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Thường gặp: Phản ứng dị ứng.
Rất hiếm gặp: Quá mẫn.
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
Thường gặp: Tăng đường huyết.
Ít gặp: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
Rối loạn tâm thần
Ít gặp: Ác mộng, mất ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Đau đầu.
Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ.
Hiếm gặp: Bệnh thần kinh ngoại biên.
Rối loạn mắt
Ít gặp: Nhìn mờ.
Hiếm gặp: Rối loạn thị giác.
Rối loạn tai và tai trong
Ít gặp: Ù tai.
Rất hiếm gặp: Giảm thính giác.
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất
Thường gặp: Đau họng - thanh quản, chảy máu cam.
Rối loạn hệ tiêu hóa
Thường gặp: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp: Nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy.
Rối loạn gan mật
Ít gặp: Viêm gan.
Rất hiếm gặp: Suy gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: Mày đay, phát ban trên da, ngứa, rụng tóc.
Hiếm gặp: Phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết
Thường gặp: Đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng.
Ít gặp: Đau cổ, mỏi cơ.
Hiếm gặp: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đôi khi biến chứng thành đứt gân.
Không rõ: Bệnh cơ hoại tử do miễn dịch.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
Rất hiếm gặp: Nữ hóa tuyến vú.
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc
Ít gặp: Khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt.
Xét nghiệm
Thường gặp: Chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
Ít gặp: Tế bào bạch cầu trong nước tiểu.
Cũng như với các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, đã có báo cáo tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh ở bệnh nhân được cho dùng atorvastatin. Các thay đổi này thường nhẹ, thoáng qua và không cần gián đoạn điều trị. Transaminase trong huyết thanh tăng rõ rệt về lâm sàng (> 3 lần giới hạn trên bình thường) ở 0,8 % bệnh nhân dùng atorvastatin. Tình trạng này có liên quan đến liều và có thể hồi phục ở tất cả các bệnh nhân.
Nồng độ creatin kinase (CK) trong huyết thanh tăng hon 3 lần giới hạn trên của mức bình thường ở 2,5 % bệnh nhân dùng atorvastatin, tương tự như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác trong thử nghiệm lâm sàng. Các nồng độ cao hơn 10 lần khoảng trên bình thường gặp ở 0,4 % bệnh nhân được điểu trị bằng atorvastatin (xem phần Thận trọng khi sử dụng).
Bệnh nhi
Các bệnh nhi từ 10 đến 17 tuổi được điều trị bằng atorvastatin có đặc điểm tác dụng không mong muốn nhìn chung tương tự như bệnh nhân dùng giả dược, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất quan sát thấy ở cả hai nhóm, bất kể được đánh giá do nguyên nhân nào, đều là nhiễm khuẩn. Không quan sát thấy tác động đáng kể về lâm sàng lên sự tăng trưởng và trưởng thành giới tính được theo dõi trong một nghiên cứu 3 năm dựa trên đánh giá sự trưởng thành và phát triển tổng thể, đánh giá theo giai đoạn dậy thì Tanner, và đo chiều cao và cân nặng. Đặc tính an toàn và khả năng dung nạp ở bệnh nhi cũng tương tự như đặc tính an toàn đã biết của atorvastatin ở người lớn.
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo với một số statin:
- Rối loạn chức năng sinh dục.
- Trầm cảm.
- Các trường hợp ngoại lệ mắc bệnh phổi kẽ, đặc biệt là khi điểu trị dài hạn.
- Đái tháo đường: Tần suất sẽ phụ thuộc vào việc có hay không có các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói > 5,6mmol/l, BMI > 30kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử bị tăng huyết áp).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.