Thuốc Torgabalin 75 Torrent điều trị đau thần kinh, động kinh, rối loạn lo âu (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Pregabalin
Thương hiệu
Torrent - TORRENT PHARMACEUTICALS LTD
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20106-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Torgabalin là sản phẩm của Torrent Pharmaceuticals Ltd chứa hoạt chất Pregabalin dùng điều trị cho bệnh nhân đau do nguyên nhân thần kinh trung ương, bệnh động kinh cục bộ, rối loạn lo âu lan tỏa (CAD) ở người lớn.
Cách dùng
Thuốc Torgabalin dùng đường uống. Pregabalin có thể uống lúc đói hoặc no.
Liều dùng
Khoảng liều từ 150 đến 600 mg mỗi ngày chia hai hoặc ba lần.
Liều điều trị đau do nguyên nhân thần kinh:
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều 150 mg mỗi ngày, chia hai hoặc ba lần. Dựa vào khả năng đáp ứng và dung nạp trên từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên 300 mg mỗi ngày sau khoảng 3 đến 7 ngày. Có thể dùng liều lớn nhất 600 mg mỗi ngày sau 1 tuần nữa dùng thuốc.
Liều điều trị động kinh:
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều 180 mg mỗi ngày, chia hai đến ba lần. Dựa vào khả năng đáp ứng và dung nạp trên từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên 300 mg mỗi ngày sau tuần dùng thuốc. Có thể tăng liều lớn nhất đến 600 mg mỗi ngày sau 1 tuần nữa dùng thuốc.
Liều điều trị rối loạn lo âu lan tỏa:
Khuyến cáo dùng 150 đến 500 mg mỗi ngày, chia hai hoặc ba lần. Cần đánh giá thường xuyên trong quá trình điều trị. Liều ban đầu khuyến cáo dùng 150 mg mỗi ngày. Dựa vào khả năng đáp ứng và dung nạp của mỗi bệnh nhân, liều có thể tăng lên 300 mg mỗi ngày sau 1 tuần dùng thuốc. Sau 1 tuần nữa dùng thuốc có thể tăng liều lên 450 mg mỗi ngày. hiểu tối đa là 600 mg mỗi ngày.
Ngừng sử dụng: Dựa trên các nghiên cứu lâm sàng hiện tại, cần dùng thuốc dần dần ít nhất trong 1 tuần không phụ thuộc vào chỉ định.
Các trường hợp đặc biệt
Bệnh nhân suy thận:
Pregabalin được thải trừ ra khỏi hệ tuần hoàn chủ yếu bằng thải trừ ở thận dưới dạng không đổi. Độ thanh thải pregabalin tỉ lệ thuận với độ thanh thải creatinine, cần giảm liều ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận theo độ thanh thải creatinine (Clcr).
Pregabalin được thải trừ ra khỏi huyết tương với các bệnh nhân thẩm phân máu (50% trong 4 giờ). Với các bệnh nhân thẩm phân máu, liều hàng ngày của pregabalin có thể điều chỉnh dựa vào chức năng thận. Cần bổ sung liều sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.
Điều chỉnh liều pregabalin dựa vào chức năng thận theo bảng sau:
Tốc độ thanh thải creatinine (CIcr) (ml/phút) | Tổng liều hàng ngày pregabalin | Chế độ liều | |
Liều khởi đầu (mg/ngày) | Liều tối đa (mg/ngày) | ||
≥ 60 | 150 | 600 | Hai hoặc ba lần mỗi ngày |
≥ 60 – < 60 | 75 | 300 | Hai hoặc ba lần mỗi ngày |
≥ 15 – < 30 | 25 – 50 | 150 | Một hoặc hai lần mỗi ngày |
< 15 | 25 | 75 | Một lần mỗi ngày |
Liều bổ sung sau khi thẩm phân máu (mg) | |||
25 | 100 | Liều đơn |
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân nhi: An toàn và hiệu quả của pregabalin trên bệnh nhân dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) chưa được nghiên cứu.
Bệnh nhân lớn tuổi (trên 65 tuổi): Cần giảm liều pregabalin đối với bệnh nhân lớn tuổi do suy giảm chức năng thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Theo các báo cáo trên thị trường, hầu hết các tác dụng không mong muốn liên quan đến quá liều bao gồm: Buồn ngủ, trạng thái nhầm lẫn, kích động và bồn chồn.
Trong trường hợp quá liều, cần có các biện pháp hỗ trợ và tiến hành thẩm phân máu nếu cần thiết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chương trình nghiên cứu lâm sàng pregabalin với khoảng 8900 bệnh nhân điều trị bằng pregabalin, trong đó có khoảng trên 5600 bệnh nhân được tiến hành trong nghiên cứu mù đôi có kiểm soát. Các tác dụng không mong muốn phổ biến là chóng mặt và buồn ngủ. Mức độ tác dụng phụ từ nhẹ đến trung bình. Trong nghiên cứu có kiểm soát, tỉ lệ phải ngưng sử đụng là khoảng 12% đối với bệnh nhân dùng Pregabalin và 5% với bệnh nhân dùng giả được. Nguyên nhân ngưng sử dụng chủ yếu là do chóng mặt và buồn ngủ.
Tần suất và các tác dụng không mong muốn được thể hiện trong bảng (rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1.000), rất hiếm gặp (< 10.000), không biết (không thể đánh giá dựa vào các số liệu hiện tại).
Trong điều trị đau do nguyên nhân thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống, tỉ lệ tác dụng không mong muốn là phố biến đặc biệt trên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ.
Nhiễm khuẩn:
- Ít gặp: Viêm mũi họng.
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Không biết: Quá mẫn, phù mạch, dị ứng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Phổ biến: Tăng thèm ăn.
- Ít gặp: Chán ăn, hạ đường huyết.
Rối loạn tâm thần:
- Phổ biến: Tâm trạng phấn khích, nhầm lẫn, dễ kích động, giảm ham muốn tình dục, mất phương hướng, mất ngủ.
- Ít gặp: Ảo giác, hoảng loạn, bồn chồn, lo âu, trầm cảm, chán nản, tính khí bất thường, diễn đạt từ khó khăn, giấc mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, thờ ơ.
- Hiếm gặp: Không kiềm chế, tâm trạng tăng.
- Không biết: Hung hăng.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Rất phổ biến: Chóng mặt, buồn ngủ.
- Phổ biến: Mất điều hòa, run, loạn ngôn, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, dị cảm, an thần, rối loạn cân bằng, ngủ lịm, đau đầu.
- Ít gặp: Ngất, ngẩn nhơ, rung giật cơ, trạng thái tâm thần hiếu động thái quá, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, rối loạn ngôn ngữ, giảm phản xạ, mất trí nhớ, rát.
- Hiếm gặp: Giảm chức năng vận động, rối loạn khứu giác, chứng khó viết.
- Không biết: Mất ý thức, giảm tinh thần, co giật, khó chịu.
Rối loạn thị giác:
- Phổ biến: Nhìn mờ, nhìn đôi.
- Ít gặp: Rối loạn hình ảnh, sưng mắt, khuyết tật thị trường mắt, giảm thị lực, đau mắt, mỏi mắt, khô mắt, tăng tiết lộ.
- Hiếm gặp: Mất thị giác ngoại vi, chứng nhìn dao động, hoa mắt, ngứa mắt, giãn đồng tử, lác, giảm độ sáng hình ảnh.
- Không biết: Mất thị lực, viêm giác mạc.
Rối loạn mê lộ và thính giác:
- Phổ biến: Chóng mặt.
- Ít gặp: Tăng thính lực.
Rối loạn tim mạch:
- Ít gặp: Nhịp tim nhanh, block nhĩ thất độ 1.
- Hiếm gặp: Nhịp nhanh xoang, nhịp chậm xoang, loạn nhịp xoang.
- Không biết: Suy tim sung huyết, QT kéo dài.
Rối loạn mạch:
- Ít gặp: Đỏ, nóng bừng mặt, tăng và hạ huyết áp.
- Hiếm gặp: Lạnh ngoại vi.
Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất:
- Ít gặp: Khó thở, khô mũi.
- Hiếm gặp: Chảy máu cam, đau thắt họng, ho, ngẹt mũi, viêm mũi, ngáy ngủ.
- Không biết: Phù phổi.
Rối loạn tiêu hóa:
- Phổ biến: Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi.
- Ít gặp: Đầy bụng, trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm xúc giác.
- Hiếm gặp: Cổ trướng, viêm tụy, khó nuốt.
- Không biết: Sưng lưỡi, tiêu chảy, buồn nôn.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gặp: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
- Hiếm gặp: Mề đay, mồ hôi lạnh.
- Không biết: Hội chứng steven johnson, ngứa.
Rối loạn mô xương khớp và mô liên kết:
- Ít gặp: Co giật, sưng khớp, co cứng cơ, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đầu chân tay, cứng cơ.
- Hiếm gặp: Tiêu cơ vân, co thắt cổ tử cung, đau cổ.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Ít gặp: Tiểu không kiểm soát, khó tiểu.
- Hiếm gặp: Suy thận, giảm niệu.
- Không biết: Bí tiểu.
Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú:
- Phổ biến: Rối loạn chức năng cương dương.
- Ít gặp: Xuất tinh chậm, rối loạn chức năng tình dục.
- Hiếm gặp: Mất kinh, chảy sữa, đau vú, đau bụng kinh, ung thư vú.
- Không biết: To vú ở nam giới.
Rối loạn tại chỗ và toàn thân:
- Phổ biến: Dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù mạch ngoại vi, phù nề.
- Ít gặp: Tức ngực, mệt mỏi, khát nước, đau, cảm giác bất thường, ớn lạnh.
- Hiếm gặp: Phù toàn thân, sốt.
- Không biết: Phù mặt.
Điều tra:
- Phổ biến: Tăng cân.
- Ít gặp: Creatinin phosphokinase máu tăng, alanin maninotransferase tăng, aspartate aminotransferase tăng, giảm tiểu cầu.
- Hiếm gặp: Glucose máu tăng, kali máu giảm, bạch cầu giảm, creatinin máu tăng, giảm cân.
Ngưng sử dụng sau một thời gian ngắn hay dài điều trị bằng pregabalin, triệu chứng cai nghiện đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân. Một số phản ứng sau đã được quan sát thấy: mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, lo âu, tiêu chảy, hội chứng cúm, co giật, căng thẳng, trầm cảm, đau, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt. Bệnh nhân cần được thông báo về các phản ứng này khi bắt đầu điều trị với pregabalin.