Thuốc Etodoc Shinpoong Deawoo điều trị triệu chứng viêm xương khớp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Etodolac
Thương hiệu
Shinpoong Deawoo - SHINPOONG
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15884-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Etodoc 200 mg được sản xuất bởi Công ty Daewoo Pharm Co., Ltd., thành phần chính là etodolac, được chỉ định để điều trị triệu chứng viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hoặc mạn tính; kiểm soát cơn đau cấp.
Cách dùng
Etodoc 200 mg được dùng đường uống. Tốt nhất là uống trong hoặc sau khi ăn.
Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Liều dùng
Giảm đau
200 - 400 mg mỗi 6 - 8 giờ, có thể lên đến 1000 mg/ngày.
Liều dùng trên 1000 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ.
Điều trị triệu chứng viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp cấp và mạn tính
Liều khởi đầu: 400 mg/lần, ngày 2 lần.
Có thể dùng liều thấp hơn, khoảng 600 mg/ngày, để điều trị lâu dài.
Liều dùng trên 1000 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ.
Trẻ em
Không dùng thuốc này cho trẻ em.
Người già
Nhìn chung, không cần phải điều chỉnh liều khởi đầu ở người già.
Người già có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng bất lợi nghiêm trọng. Nếu cần thiết phải dùng thuốc kháng viêm không steroid, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên về xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị bằng NSAIDs.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Các triệu chứng quá liều bao gồm đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, ít khi tiêu chảy, mất phương hướng, hưng phấn, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất xỉu, đôi khi co giật. Trong trường hợp ngộ độc nặng, có thể có suy thận cấp, tổn thương gan.
Biện pháp điều trị
Cần điều trị triệu chứng cho bệnh nhân. Nên dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ sau khi uống phải lượng thuốc có khả năng gây ngộ độc. Ngoài ra, ở người lớn, nên rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi uống phải lượng thuốc có khả năng gây nguy hiểm đến tính mạng.
Nên đảm bảo lượng nước tiểu được đào thải. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và gan.
Bệnh nhân cần được theo dõi ít nhất 4 giờ sau khi uống phải lượng thuốc có khả năng gây ngộ độc.
Co giật thường xuyên hoặc kéo dài nên được điều trị bằng diazepam tiêm tĩnh mạch.
Các biện pháp khác có thể được chỉ định tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Entodoc 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ. Phản ứng trên đường hô hấp bao gồm hen suyễn, hen suyễn trầm trọng hơn, co thắt phế quản hoặc khó thở. Các rối loạn da, bao gồm phát ban với các dạng khác nhau, ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, phù mạch và hiếm hơn là da bong tróc và nổi bóng nước (bao gồm hoại tử biểu bì và ban đỏ đa dạng).
-
Rối loạn hệ thần kinh: Trầm cảm, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, lú lẫn, ảo giác, mất phương hướng, dị cảm, run, yếu, căng thẳng và ngủ gật, viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt là ở những bệnh nhân có rối loạn tự miễn, như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp) với các triệu chứng như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, ói mửa.
-
Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác (thị giác bất thường), viêm dây thần kinh thị giác.
-
Rối loạn tai và mê đạo: Ù tai, chóng mặt.
-
Các rối loạn về tim: Phù nề, tăng huyết áp, tim đập nhanh và suy tim có liên quan với điều trị bằng NSAIDs.
-
Rối loạn mạch máu: Viêm mạch.
-
Rối loạn đường tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người già. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau vùng thượng vị, viêm loét miệng, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn ra máu, đi tiêu phân đen, loét đường tiêu hóa, ợ nóng, chảy máu trực tràng. Làm trầm trọng thêm bệnh viêm đại tràng và bệnh Crohn. Ít gặp tình trạng viêm dạ dày. Rất hiếm khi bị viêm tụy.
-
Rối loạn gan mật: Chức năng gan bất thường (bilirubin niệu), viêm gan và vàng da.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng bóng nước bao gồm hội chứng Stevens Johnson và hoại tử biểu mô nhiễm độc. Nhạy cảm với ánh sáng.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu khó, tiểu lắt nhắt, độc tính thận với các dạng khác nhau, bao gồm cả viêm thận kẽ, hội chứng thận hư và suy thận.
-
Rối loạn chung: Khó chịu, mệt mỏi, suy nhược, ớn lạnh, sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.