Thuốc Sildenafil DHG 100 điều trị các rối loạn cương dương (1 vỉ x 1 viên)
Danh mục
Thuốc trị rối loạn cương dương
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
Thành phần
Sildenafil
Thương hiệu
Dhg - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
893110053123
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Sildenafil 100 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, có thành phần chính là Sildenafil. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Đối với người lớn
Hầu hết bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Dựa trên sựdung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30 - 80 mL/ phút), thì không cần điều chỉnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/ phút), thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.
Đối với bệnh nhân suy gan
Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).
Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác
Dựa vào mức độ tương tác ở những bệnh nhân đang dùng sildenafil đồng thời với ritonavir thì không nên vượt quá một liều đơn tối đa là 25 mg sildenafil trong vòng 48 giờ.
Những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thì liều khởi đầu nên dùng là 25 mg.
Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên được điều trị ổn định khi dùng các thuốc hủy alpha giao cảm trước khi bắt đầu trị liệu với sildenafil. Thêm vào đó, nên cân nhắc dùng các liều sildenafil thấp hơn khi khởi đầu điều trị.
Đối với trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Đối với người già (≥ 65 tuổi): Không cần phải điều chỉnh liều.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nghiên cứu trên những người tình nguyện dùng liều đơn 800 mg sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần suất gặp và mức độ tăng lên.
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp.
Thẩm phân thận không làm tăng tốc độ thanh thải vì sildenafil gắn mạnh với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Sildenafil 100 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Nói chung những tác dụng không mong muốn chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình.
Trong các nghiên cứu liều cố định, tần suất của một vài biến chứng tăng theo liều.
Các nghiên cứu với liều cố định phản ảnh thực hơn chế độ liều khuyến cáo. Bản chất các tác dụng không mong muốn trong các nghiên cứu này tương tự như trong các nghiên cứu với liều cố định.
Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt.
Phân loại theo hệ cơ quan | Rất thường gặp ≥ 1/10 | Thường gặp ≥ 1/100 và < 1/10 | Ít gặp ≥ 1/1000 và < 1/100 | Hiếm gặp ≥ 1/10000 và < 1/1000 |
---|---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Viêm mũi | |||
Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn | |||
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | Chóng mặt | Buồn ngủ | Động kinh*, động kinh tái phát*, ngất |
Rối loạn mắt | Mờ mắt, rối loạn thị giác, chứng thấy sắc xanh | Đau mắt, sợ ánh sáng, hoa mắt, loạn sắc thị, sung huyết mắt, chói mắt | Phù mắt, sưng mắt, khô mắt, mỏi mắt, lóa mắt, chứng thấy sắc vàng, chứng thấy sắc đỏ, rối loạn mắt, sung huyết kết mạc, kích ứng mắt, cảm giác bất thường ở mắt, phù mí mắt. | |
Rối loạn tim | Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực | |||
Rối loạn mạch máu | Đỏ bừng mặt, nóng bừng | Hạ huyết áp | ||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Nghẹt mũi | Chảy máu cam, tắc xoang | Co thắt họng, khô mũi, phù mũi | |
Rối loạn hệ tiêu hóa | Buồn nôn, khó tiêu | Chứng trào ngược dạ dày thực quản, nôn mửa, đau bụng trên, khô miệng | Giảm xúc giác miệng | |
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban | |||
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết | Đau cơ, đau chi | |||
Rối loạn hệ sinh dục và vú | Cương dương không mong muốn*, tăng cương dương | |||
Các rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc | Cảm giác nóng | Kích ứng | ||
Kết quả kiểm tra/xét nghiệm | Tăng nhịp tim |
*ADR được xác định sau khi lưu hành thuốc.
Với liều lớn hơn liều đã khuyến cáo thì các tác dụng không mong muốn cũng vẫn là các tác dụng đã liệt kê ở trên, nhưng nói chung là sẽ gặp nhiều hơn.
Qua phân tích các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có đối chứng giả dược gồm hơn 700 người hàng năm dùng giả dược và 1300 người hàng năm dùng sildenafil, không thấy có sự khác biệt nào giữa hai nhóm về tỉ lệ mắc nhồi máu cơ tim (MI) và tỉ lệ tử vong do tim mạch. Đối với cả hai nhóm thì tỉ lệ nhồi máu cơ tim (MI) là 1,1 trên 100 người hàng năm, còn tỉ lệ tử vong do tim mạch là 0,3 trên 100 người hàng năm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.