Viên sủi Kidpredni 5mg USP chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Viên nén sủi bọt - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Prednisolone
Thương hiệu
Usp - CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27642-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Kidpreni của Công ty Cổ phần Us Pharma USA, chứa dược chất chính là prenisolon là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Cách dùng
Thuốc Kidpredni được dùng đường uống. Hoà tan viên thuốc vào một lượng nước uống vừa đủ (khoảng 20 - 30 ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có gas, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.
Liều dùng
Khởi đầu: Người lớn có thể từ 5 đến 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2 - 4 lần mỗi ngày. Trẻ em có thể từ 0,14 - 2 mg/kg/ngày hoặc 4 - 60 mg/m2/ngày, chia làm 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Kidpredni, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
-
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
-
Da: Rậm lông.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
-
Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.
-
Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucôm.
-
Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
-
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
-
Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
-
Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trong những chỉ định cấp, trừ bệnh bạch cầu và choáng phản vệ, nên sử dụng glucocorticoid với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, có khả năng xảy ra ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, do đó bắt buộc phải giảm liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột. Có thể áp dụng quy trình giảm liều của prednisolon là: Cứ 3 đến 7 ngày giảm 2,5 - 5 mg, cho đến khi đạt liều sinh lý prednisolon xấp xỉ 5 mg. Nếu bệnh xấu đi khi giảm thuốc, tăng liều prednisolon và sau đó giảm liều prednisolon từ từ hơn.
Dùng một liều duy nhất trong ngày ít gây tác dụng phụ hơn dùng những liều chia nhỏ trong ngày, và liệu pháp cách nhất là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và giảm thiểu những tác dụng phụ khác. Trong liệu pháp cách nhật, cứ hai ngày một lần dùng một liều duy nhất, vào buổi sáng.
Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mặt và huyết áp.
Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng histamin hoặc các thuốc ức chế bơm proton khi dùng liều cao corticosteroid toàn thân.
Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với glucocorticoid đều cần dùng thêm calcitonin, calcitriol và bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do glucocorticoid cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.