![Thuốc Rosutrox 20mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/16_867d977443.png)
Thuốc Rosutrox 20mg Biofarm điều trị tăng cholesterol máu và phòng ngừa các biến cố tim mạch (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Rosuvastatin
Thương hiệu
BIOFARM - BIOFARM SP. ZO.O - BA LAN
Xuất xứ
Ba Lan
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20451-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Rosutrox là sản phẩm của Biofarm SP. ZO.O - Ba Lan, thành phần chính là Rosuvastatin. Thuốc dùng để điều trị tăng cholesterol máu và phòng ngừa các biến cố tim mạch.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp điều trị:
Điều trị tăng cholesterol máu
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Liều điều trị nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân, sử dụng các hướng dẫn đồng thuận điều trị hiện hành.
Rosuvastatin có thể dùng ở bất kì thời điểm nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg uống ngày một lần ở cả bệnh nhân chưa điều trị bằng statin hay đã điều trị bằng thuốc ức chế men HMG-CoA reductase khác. Sự lựa chọn liều khởi đầu nên cân nhắc kĩ mức cholesterol của từng bệnh nhân và nguy cơ tim mạch cũng như những nguy cơ tiềm ẩn phản ứng bất lợi. Nếu cần, có thể điều chỉnh mức liều tăng lên sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40 mg chỉ nên sử dụng với các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên.
Phòng ngừa các biến cố tim mạch
Trong nghiên cứu giảm nguy cơ tai biến tim mạch, liều dùng là 20 mg mỗi ngày
Trẻ em:
Chỉ định cho trẻ em chỉ nên được thực hiện bởi các bác sĩ.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 - 17 tuổi:
Ở trẻ em và thanh thiếu niên bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử liều khởi đầu thông thường là 5 mg/ngày.
Ở trẻ em 6 - 9 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử, phạm vi liều thông thường là 5 - 10 mg uống một lần mỗi ngày. Tính an toàn và hiệu quả của liều cao hơn 10 mg chưa được nghiên cứu trong nhóm tuổi này.
Đối với trẻ em từ 10 - 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử, phạm vi liều thông thường là 5 - 20 mg uống một lần mỗi ngày. Tính an toàn và hiệu quả của liều cao hơn 20 mg chưa được nghiên cứu trong nhóm tuổi này.
Điều chỉnh liều nên được tiến hành theo các đáp ứng của từng cá nhân và khả năng dung nạp ở bệnh nhi, theo khuyến nghị điều trị nhi khoa.
Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở trẻ em tăng cholesterol máu kiểu đồng hợp tử chỉ được giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ từ 8 đến 17 tuổi.
Liều 40 mg không thích hợp dùng cho trẻ em.
Trẻ em dưới 6 tuổi:
Tính an toàn và hiệu quả của việc dùng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Do đó, rosuvastatin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em trong độ tuổi này.
Người cao tuổi:
Liều ban đầu khuyến cáo là 5 mg cho bệnh nhân trên 70 tuổi. Không cần sự điều chỉnh liều nào khác đối với người cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút. Chống chỉ định dùng liều 40 mg ở bệnh nhân suy thận vừa. Chống chỉ định dùng rosuvastatin ở tất cả các mức liều cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan:
Không có sự gia tăng nồng độ của rosuvastation trong máu tính theo nồng độ và thời gian ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤7. Tuy nhiên mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh 8 và 9. Ở những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân có điểm số Child-Pugh trên 9. Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho bệnh nhân mắc bệnh gan phát triển.
Chủng tộc:
Tăng mức độ tiếp xúc với rosuvastatin theo nồng độ và thời gian đã được thấy ở người châu Á. Liều ban đầu khuyến cáo cho người châu Á là 5 mg/ngày, liều chỉ định đối với người châu Á phải dưới 40 mg/ngày. Chống chỉ định dùng liều 40 mg/ngày cho người châu Á.
Bệnh nhân có các yếu tố nền bị bệnh cơ:
Liều ban đầu khuyến cáo là 5 mg/ngày. Chống chỉ định liều 40mg/ngày cho những bệnh nhân này.
Điều trị đồng thời:
Rosuvasatin là một cơ chất của nhiều protein vận chuyển khác nhau (ví dụ như OATP1B1 và BCRP). Các nguy cơ bệnh cơ (bao gồm cả teo cơ vân) tăng lên khi rosuvastatin dùng đồng thời với các thuốc có thể làm tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương do tương tác với các protein vận chuyển (ví dụ như ciclosporin). Bất cứ khi nào có thể, cần xem xét các thuốc thay thế khác và nếu cần, xem xét tạm thời ngưng sử dụng rosuvastatin. Trong trường hợp mà việc sử dụng đồng thời rosuvastatin và các thuốc khác là không thể tránh khỏi, việc điều chỉnh liều rosuvastatin cần được xem xét một cách cẩn thận dựa trên lợi ích và nguy cơ của việc điều trị đồng thời.
Chú ý: Với các liều lượng nhỏ hơn 10 mg, dạng bào chế này là không thích hợp. Xin tham khảo các dạng bào chế khác chứa cùng hoạt chất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng rosuvastatin quá liều. Nếu có quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không đem lại hiệu quả đáng kể trong việc tăng độ thanh thải rosuvastatin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu (4% - 9%), chóng mặt (3% - 5%), nhìn mờ (1% - 2%), mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
- Ngoài ra, một số tác dụng không mong muốn như:
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...);
- Tăng đường huyết;
- Tăng HbA1c.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Franpicin 500 Eloge điều trị nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, viêm phế quản, viêm phổi (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031368_a1210b94e3.jpg)
![Kem thoa da Cortibion Roussel điều trị chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng (8g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3179_5b2a297484.jpg)
![Thuốc Tafuito Tipharco điều trị bệnh lý về dạ dày (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020374_itoprid_50mg_1656_625e_large_a721eb0305.png)
![Thuốc Bluecezine 10mg Bluepharma điều trị dị ứng, viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00013729_bluecezin_10x10_1996_6077_large_854eabab29.jpg)
![Thuốc Clorpheniramin Vidipha điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, quanh năm và mày đay (10 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010369_clorpheniramin_4mg_vidiphar_5985_634e_large_5c8cdbf991.jpg)
![Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3438_9f687278c3.jpg)
![Siro Aerius 60ml Organon giảm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, sung huyết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/aerius_de0cb21233.jpg)
![Thuốc Tím 1g Hóa Dược làm sạch vết thương, vết loét, chàm cấp tính (10 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007329_thuoc_tim_5785_6127_large_8ecca429bf.jpg)
![Viên nén Paracetamol 500mg Thephaco hạ sốt, giảm đau đầu (20 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022271_paracetamol_500mg_thephaco_20x10_7631_6127_large_4083df756d.jpg)
![Dung dịch uống Obibebe Hataphar điều trị thiếu magnesi nặng (4 vỉ x 5 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029873_obibebe_470mg_ha_tay_4x5_ong_7879_6163_large_7ea2d38497.jpg)
![Thuốc cốm Dibencozide Stella 2mg điều trị hỗ trợ chán ăn, suy dinh dưỡng, chậm lớn (10 gói x 1.5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002412_dibencozid_stada_10goi_6049_60f0_large_bc02d48634.jpg)
Tin tức
![Thử ngay 5 cách tái sử dụng bàn chải đánh răng cũ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_cach_tai_su_dung_ban_chai_danh_rang_cu_hay_thu_ngay_mh_Au_A_1655663236_2ba07f98f6.jpg)
![Nguyên nhân gây đau đầu ở trẻ em và cách xử trí](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_gay_dau_dau_o_tre_em_va_cach_xu_tri_bcfddbbcb2.jpg)
![Các loại thực phẩm giúp ngăn ngừa loạn thị ở trẻ em](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_loai_thuc_pham_giup_ngan_ngua_loan_thi_o_tre_em_Pt_Zeb_1624416530_726d66a73d.jpg)
![Dương vật bị khô có phải dấu hiệu bất thường?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/duong_vat_bi_kho_co_phai_dau_hieu_bat_thuong_odi_Qa_1675848912_7269cf83f5.jpg)
![Những điều bạn cần biết về chế độ ăn kiêng eat clean](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_ban_can_biet_ve_che_do_an_kieng_eat_clean_g_Sf_Zc_1645070762_75da005218.jpg)
![Xịt họng Eugica có dùng được cho bà bầu không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xit_hong_eugica_co_dung_duoc_cho_ba_bau_khong_76b48b23ab.jpg)
![Các kiểu chóng mặt thường gặp - Cách phòng và điều trị chóng mặt](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Chong_mat_thuong_xuyen_la_benh_gi_cac_kieu_chong_mat_thuong_gap_3_a4d6a88583.jpg)
![Điện di huyết sắc tố là gì? Ý nghĩa của xét nghiệm điện di huyết sắc tố](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dien_di_huyet_sac_to_la_gi_y_nghia_cua_xet_nghiem_dien_di_huyet_sac_to_dj_Bnn_1664463113_d2f32ef758.jpg)
![Tại sao trẻ em hay mút tay? Nguyên nhân và cách xử lý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_tre_em_hay_mut_tay_nguyen_nhan_va_cach_xu_ly_Rs_I_Ft_1652354482_5430ac3633.jpg)
![Biểu hiện xơ phổi, nguyên nhân và phương pháp điều trị bệnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xo_phoi_trieu_chung_nguyen_nhan_va_phuong_phap_dieu_tri_benh_RB_Qx_D_1660993876_7b3a33249b.jpg)
![Nguyên nhân gây thiếu máu não phổ biến nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_gay_thieu_mau_nao_pho_bien_nhat_nk_Iq_H_1515062816_large_2bc65c9e72.jpg)
![Tư vấn: Các loại máy đo huyết áp được tin dùng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tu_van_cac_loai_may_do_huyet_ap_duoc_tin_dung_j_Kk_Xt_1564937616_538dfde9ab.jpg)