Thuốc Amaryl 1mg Sanofi điều trị bệnh đái tháo đường (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Glimepiride
Thương hiệu
Sanofi - AVENTIS
Xuất xứ
Indonesia
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17391-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Amaryl 1mg của công ty PT Aventis Pharma, thành phần chính chứa glimepiride, là thuốc dùng để điều trị bệnh đái tháo đường.
Thuốc Amaryl 1mg được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Thuốc Amaryl 1mg dùng đường uống.
Nên uống thuốc viên Amaryl với một lượng nước vừa đủ (khoảng ½ ly).
Liều dùng
Amaryl được dùng bằng đường uống để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường typ 2) ở người lớn.
Trên nguyên tắc, liều dùng Amaryl tùy thuộc nồng độ đường huyết mong muốn. Phải dùng liều glimepirid thấp nhất đủ để đạt được sự kiểm soát chuyển hóa mong muốn.
Việc điều trị với Amaryl phải được bác sĩ khởi trị và theo dõi. Amaryl cần được uống đúng thời điểm trong ngày và đúng liều đã được kê toa. Nếu lỡ quên uống thuốc, không được tùy tiện tăng liều dùng sau đó để bù lại.
Các biện pháp đối phó với những sơ suất như thế (đặc biệt là khi quên uống thuốc hoặc bỏ bữa ăn) hoặc trường hợp không thể dùng liều thuốc đúng thời gian đã kê toa, cần được bàn bạc thống nhất trước giữa bác sĩ và bệnh nhân.
Bác sĩ cần được thông báo ngay nếu đã uống liều quá cao, hoặc dùng thừa một liều.
Liều ban đầu và liều duy trì được xác định dựa trên kết quả kiểm tra glucose thường xuyên trong máu và nước tiểu. Việc theo dõi glucose trong máu và nước tiểu còn để phát hiện những trường hợp thất bại điều trị tiên phát hoặc thứ phát.
Liều ban đầu và chỉnh liều: Liều ban đầu thường dùng là 1 mg Amaryl mỗi ngày một lần. Nếu cần, có thể tăng liều. Khi tăng liều phải căn cứ vào việc theo dõi đường huyết đều đặn, và nên tăng từ từ, tức cách khoảng 1 - 2 tuần, và thực hiện từng bước như sau: 1 mg - 2 mg - 3 mg - 4 mg, và trong một số trường hợp hạn hữu là 8 mg.
Liều dùng trên bệnh nhân đái tháo đường được kiểm soát tốt: Khoảng liều thường dùng trên bệnh nhân đái tháo đường được kiểm soát tốt là 1 đến 4 mg Amaryl mỗi ngày. Chỉ có một số bệnh nhân phải dùng liều trên 6 mg mỗi ngày.
Phân phối liều dùng: Thời điểm uống thuốc và phân phối liều dùng do bác sĩ quyết định, có tính đến lối sống hiện thời của bệnh nhân. Bình thường, mỗi ngày chỉ dùng một liều Amaryl là đủ. Liều này cần được uống ngay trước bữa ăn sáng, hoặc nếu không ăn sáng thì uống ngay trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày. Điều quan trọng là không được bỏ bữa ăn sau khi uống Amaryl.
Chỉnh liều thứ phát: Khi việc kiểm soát đái tháo đường được cải thiện, sự nhạy cảm với insulin gia tăng; do đó nhu cầu glimepirid có thể giảm khi tiếp tục điều trị. Để tránh giảm đường huyết quá mức (hạ đường huyết), cần xem xét giảm liều hoặc ngưng dùng Amaryl đúng lúc.
Cũng cần xem xét chỉnh liều mỗi khi cân nặng hoặc lối sống của bệnh nhân thay đổi, hoặc có các yếu tố khác làm tăng tính gây hạ đường huyết hoặc nồng độ đường huyết tăng quá cao (tăng đường huyết).
Thời gian điều trị: Điều trị với Amaryl thường là một điều trị lâu dài.
Đổi từ thuốc đái tháo đường đường uống khác sang dùng Amaryl: Không có sự tương quan liều lượng chính xác giữa Amaryl với các thuốc chống hạ đường huyết khác.
Khi dùng Amaryl để thay thế cho những thuốc đó, nên dùng liều ban đầu là 1 mg/ngày, ngay cả những bệnh nhân đang dùng thuốc hạ đường huyết đường uống khác với liều tối đa. Khi tăng liều Amaryl cần theo đúng những hướng dẫn ở trên.
Nên xem xét hoạt lực và thời gian tác động của thuốc hạ đường huyết được dùng trước đó. Có thể cần tạm ngưng điều trị để tránh những hiệu ứng cộng lực có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.
Sử dụng phối hợp với metformin:
- Khi không thể kiểm soát nồng độ đường huyết một cách đầy đủ với liều tối đa hàng ngày của Amaryl hoặc thuốc chống đái tháo đường chứa metformin dùng đơn độc, có thể dùng chung hai thuốc này.
- Trong trường hợp đó, liều lượng thuốc đã dùng vẫn không thay đổi.
- Bắt đầu điều trị với thuốc thêm vào bằng liều thấp, tùy theo mức đường huyết mong muốn, rồi tăng dần cho đến liều tối đa hàng ngày. Nên bắt đầu điều trị phối hợp dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ.
Sử dụng phối hợp với insulin:
- Khi không thể kiểm soát đường huyết đầy đủ với liều Amaryl tối đa hàng ngày, có thể đồng thời dùng chung với insulin.
- Trong trường hợp này, liều Amaryl hiện dùng vẫn không thay đổi.
- Bắt đầu điều trị insulin với liều thấp, sau đó tăng dần từng bước tùy theo mức đường huyết mong muốn. Nên bắt đầu điều trị phối hợp dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ.
Nên theo dõi hiệu quả lâu dài bằng cách đo nồng độ HbA1c, ví dụ mỗi 3 - 8 tháng một lần.
Có thể sử dụng Amaryl ngắn hạn trong những giai đoạn mất kiểm soát tạm thời trên bệnh nhân được kiểm soát tốt với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Suy thận
Có ít thông tin hiện hành về sử dụng Amaryl trên bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân suy thận có thể nhạy cảm hơn với tác dụng hạ đường huyết của Amaryl.
Trường hợp suy giảm chức năng thận, nên dò liều Amaryl đáp ứng theo đường huyết lúc đói, liều ban đầu chỉ dùng 1 mg 1 lần mỗi ngày. Liều có thể tăng lên, nếu nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao. Nếu hệ số thanh thải creatinin dưới 22 ml/phút, thường chỉ dùng 1 mg/1 lần mỗi ngày, không cần phải tăng hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều Amaryl có thể dẫn đến hạ đường huyết nặng, đôi khi đe dọa sinh mạng, và cần nhập viện điều trị như là một biện pháp đề phòng. Quá liều có những phản ứng nặng là một trường hợp cấp cứu nội khoa và buộc phải được điều trị ngay và nhập viện. Các cơn hạ đường huyết nhẹ thường có thể điều trị bằng carbohydrate dùng đường uống.
Có thể cần phải điều chỉnh liều lượng, việc ăn uống và hoạt động thể lực.
Các cơn nặng hơn kèm hôn mê, co giật hoặc tổn thương thần kinh phải được điều trị bằng glucagon (tiêm bắp hoặc tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, ví dụ từ 0,5 đến 1 mg glucagon) hay dung dịch glucose ưu trương (tĩnh mạch, ví dụ ở người lớn, truyền 40 ml dung dịch đường 20%). Nếu uống phải những liều lớn nguy hiểm đến tính mạng, cần phải giải độc (ví dụ bằng cách rửa dạ dày, dùng than hoạt tính).
Cần dùng carbohydrate kéo dài và theo dõi vì hạ đường huyết có thể tái diễn sau khi có vẻ đã hồi phục lâm sàng. Nồng độ đường huyết của bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ ít nhất 24 giờ. Trong những trường hợp nặng với tiến trình hạ đường huyết kéo dài, hoặc nguy cơ bị trượt trở lại vào hạ đường huyết, sự theo dõi đường huyết có thể kéo dài vài ngày.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu lỡ quên uống thuốc, không được tùy tiện tăng liều dùng sau đó để bù lại. Các biện pháp đối phó với những sơ suất như thế (đặc biệt là khi quên uống thuốc hoặc bỏ bữa ăn) hoặc trường hợp không thể dùng liều thuốc đúng thời gian đã kê toa, cần được bàn bạc thống nhất trước giữa bác sĩ và bệnh nhân. Bác sĩ cần được thông báo ngay nếu đã uống liều quá cao, hoặc dùng thừa một liều.
Khi sử dụng thuốc Amaryl 1 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dựa trên kinh nghiệm với Amaryl và những gì đã biết với các sulfonylurea khác, phải xét đến những tác dụng bất lợi sau đây:
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
Hạ đường huyết: Do hệ quả của tác động giảm đường huyết của Amaryl, hạ đường huyết có thể xảy ra và cũng có thể kéo dài.
Các triệu chứng có thể có của hạ đường huyết bao gồm nhức đầu, đói cồn cào, buồn nôn, ói mửa, uể oải, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, bồn chồn, ưa gây gổ, kém tập trung, kích động và phản ứng, trầm cảm, lú lẫn, nói khó hoặc không nói được, rối loạn thị giác, run chân tay, dị cảm, rối loạn giác quan, choáng váng, không tự lực được, mất tự chủ, sảng, co giật, ngủ gà và mất tri giác dẫn đến hôn mê, thở nông, nhịp tim chậm. Ngoài ra, có thể có các dấu hiệu điều hòa nghịch giao cảm như vã mồ hôi, da lạnh và ẩm ưới, lo sợ, tim đập nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp, đau thắt ngực, và loạn nhịp tim.
Bệnh cảnh lâm sàng của cơn hạ đường huyết nặng có thể giống như đột quy. Triệu chứng hạ đường huyết hầu như luôn luôn mất dần khi chữa trị tình trạng hạ đường huyết.
Mắt: Có thể giảm thị lực tạm thời, nhất là khi bắt đầu điều trị, do thay đổi nồng độ đường huyết.
Đường tiêu hóa: Thỉnh thoảng có thể xảy ra các triệu chứng tiêu hóa như buồn nôn, ói mửa, cảm giác tức hoặc đầy bụng ở vùng thượng vị, đau bụng, và tiêu chảy. Trong một số hiếm trường hợp, nồng độ men gan có thể tăng. Một số trường hợp cá biệt có thể suy chức năng gan (kèm ứ mật và vàng da) và viêm gan, dẫn đến suy gan có thể tiến triển suy gan đe dọa tính mạng nhưng có thể thoái triển nếu ngưng dùng Amaryl.
Máu: Có thể xảy ra những thay đổi nghiêm trọng về máu. Có thể xảy ra giảm tiểu cầu ở một số hiếm trường hợp, cá biệt có những trường hợp giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết hoặc giảm hồng cầu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hại và thiếu máu toàn dòng (do ức chế tủy xương). Đã có ghi nhận sau lưu hành những trường hợp giảm tiểu cầu nặng vối số lượng tiểu cầu ít hơn 10000 tế bào/µl và ban xuất huyết giảm tiểu cầu (tần suất chưa biết rõ).
Các tác dụng không mong muốn khác: Đôi khi có thể xảy ra phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, ví dụ dưới dạng mẫn ngứa, mề đay hoặc phát ban (đỏ da, phát ban dạng sởi hoặc ban sẩn), nếu phản ứng trên da dai dẳng nên ngưng dùng thuốc. Những phản ứng ấy có thể nhẹ nhưng cũng có thể trở nên nặng hơn và đi kèm với khó thở, tụt huyết áp, đôi khi dẫn đến sốc. Nếu nổi mề đay, phải báo ngay cho bác sĩ.
Trong những trường hợp cá biệt, có thể xảy ra giảm nồng độ natri trong huyết thanh, viêm mạch máu (viêm mạch dị ứng) và da tăng mẫn cảm với ánh nắng. Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu để ý thấy bất kỳ tác dụng phụ nào được nêu trong tờ hướng dẫn này hoặc mọi tác dụng không mong muốn hoặc những thay đổi ngoài dự kiến khác.
Vì một số tác dụng ngoại ý (ví dụ hạ đường huyết nặng, thay đổi về máu, phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng nặng hoặc suy gan) trong một vài trường hợp trở nên nguy hiểm đến tính mạng, nên cần thiết báo ngay cho bác sĩ mỗi khi xảy ra các phản ứng đột ngột hoặc nặng, và không nên tiếp tục dùng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Ngoài những tác dụng bất lợi của Amaryl được nêu trên đây, những tai biến dưới đây đã được báo cáo với các sulfonylurea:
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện muộn trên da
- Phản ứng rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan
- Phản ứng giống disulfiram
- Hội chứng phân tiết hormon kháng lợi niệu (ADH) không thích hợp. Có gợi ý cho rằng những sulfonylurea này có thể làm tăng phản ứng ngoại biên của ADH và/hoặc tăng phóng thích ADH.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Dầu gội Nizoral shampoo Janssen điều trị và dự phòng gàu, ngứa da đầu và viêm da tiết bã (50ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005341_nizoral_shampoo_50ml_2463_5cb0_large_61506913f5.jpg)
![Thuốc Vipicetam 800 Hassan điều trị các triệu chứng chóng mặt, đột quỵ (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029114_vipicetam_800mg_hassan_10x10_4967_6076_large_021ee87360.jpg)
![Thuốc ho Methorphan Traphaco cắt cơn ho, điều trị long đờm, chống dị ứng (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_4185_1d7182c997.jpg)
![Thuốc Tyrozet 850mg Phương Đông điều trị đái tháo đường tuýp 2 (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022284_tyrozet_850mg_phuong_dong_10x10_2303_62fa_large_ac916c01e3.jpg)
![Thuốc Hasanbin 100 Hasan điều trị rối loạn chức năng đường tiêu hóa và ống mật (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027805_hasanbin_100_hasan_3x10_5965_61eb_large_3b7519c212.jpg)
![Thuốc Jointmeno 150mg Laboratorios Liconsa phòng và điều trị loãng xương sau kỳ mãn kinh (1 vỉ x 1 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027475_jointmeno_150mg_liconsa_1x1_3344_60af_large_9c14308e33.jpg)
![Thuốc Ritaxaban 2,5mg Cophavina ngăn ngừa tình trạng tắc nghẽn huyết khối tĩnh mạch (1 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00502601_775c72e274.jpg)
![Thuốc Vaco-Pola 2 Vacopharm điều trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (500 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016989_vaco_pola_2_lo_500v_vacopharm_4729_60ab_large_08f5fe1337.jpg)
![Thuốc Nalgidon-200 Synmedic điều trị triệu chứng và giảm đau trong viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nalgidon_200_f983820119.jpg)
![Thuốc Calquence 100mg Astra điều trị u lympho tế bào vỏ, bạch cầu mạn dòng lympho (10 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/840_f166612aba.jpg)
Tin tức
![Thai 29 tuần là mấy tháng? Một số thay đổi của mẹ bầu trong tuần thai thứ 29](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/thai_29_tuan_la_may_thang_thai_29_tuan_se_co_chi_so_phat_trien_nhu_the_nao_0_2255317029.jpg)
![Nguyên nhân và cách chữa viêm họng hạt có mủ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Nguyen_nhan_va_cach_chua_viem_hong_hat_co_mu_1_8e1d82f757.jpg)
![Bạn đã biết đâu là biện pháp tránh thai ít tác dụng phụ nhất chưa?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ban_da_biet_dau_la_bien_phap_tranh_thai_it_tac_dung_phu_nhat_chua_kbrpg_1661753281_4677be03bf.jpg)
![Siêu âm đầu dò có đau không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sieu_am_dau_do_co_dau_khong_gy_AFW_1658232879_c4cae99e34.jpg)
![Răng bị sâu phải làm sao nhanh khỏi?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rang_bi_sau_phai_lam_sao_nhanh_khoi_6bbb706f09.jpg)
![Góc giải đáp: Độ pH của sữa rửa mặt Perfect Whip là bao nhiêu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_do_p_h_cua_sua_rua_mat_perfect_whip_la_bao_nhieu_0_5211cffb42.jpg)
![Nâng cơ RF là gì? Nâng cơ RF có tốt cho sức khỏe không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nang_co_rf_la_gi_nang_co_rf_co_tot_cho_suc_khoe_khong_4_Cropped_07957ce780.png)
![Những điều cần biết về trầm cảm ở người cao tuổi](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_can_biet_ve_tram_cam_o_nguoi_cao_tuoi1_f8e3aabf62.jpg)
![Các phương pháp mổ polyp mũi và cách chăm sóc sau phẫu thuật](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mo_polyp_mui_3_Cropped_523c8058fb.png)
![Stress khi mang thai và những điều bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/stress_khi_mang_thai_va_nhung_dieu_ban_can_biet_1a41646b55.jpg)
![Xử trí khi trẻ bị sởi và cách phòng bệnh sởi hiệu quả cho con](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xu_tri_khi_tre_bi_soi_va_cach_phong_benh_soi_hieu_qua_cho_con_sxwed_1526480367_0b38c6bbf4.jpg)
![Hé lộ cách dùng dầu dừa chống lão hóa da siêu đơn giản mà cực hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/he_lo_cach_dung_dau_dua_chong_lao_hoa_da_sieu_don_gian_ma_cuc_hieu_qua_hfh_SB_1648206403_950bce2751.jpg)