![Thuốc Risperidon 2](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1047_c69fece378.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1049_9e2214f9fa.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1050_47616d51ea.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1051_f7e4cefe79.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1053_8f34205f89.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1054_aedd340a2c.jpg)
Thuốc Risperidon 2 Hasan điều trị bệnh tâm thần phân liệt (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Risperidone
Thương hiệu
Hasan - HASAN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-19688-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Risperidon 2 của công ty TNHH Hasan - Dermapharm, có thành phần chính risperidon với hàm lượng 2 mg.
Thuốc dùng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm từ vừa tới nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực, điều trị ngắn hạn các cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer vừa đến nặng không đáp ứng với những phương pháp trị liệu không dùng thuốc khác, điều trị ngắn hạn các cơn hưng cảm dai dẳng ở trẻ em bị rối loạn hành vi từ 5 tuổi trở lên có chức năng trí tuệ dưới mức trung bình hoặc chậm phát triển trí tuệ.
Risperidon 2, bào chế dạng viên nén hình caplet, bao phim màu cam, hai mặt lồi, một mặt có khắc vạch ngang giữa chữ “H” và “S”, cạnh và thành viên lành lặn. Viên có thể bẻ đôi (1/ 2 viên tương ứng với liều 1 mg).
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, vỉ bấm AI/ PVC trong. Hộp 5 vỉ x 10 viên, vỉ bấm AI/ PVC trong. Hộp 10 vỉ x 10 viên, vỉ bấm AI/ PVC trong.
Cách dùng
Dùng đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Khi muốn ngưng thuốc cần giảm liều từ từ. Nếu ngưng đột ngột có thể gây những phản ứng như: buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi và mất ngủ (hiếm gặp). Đã có báo cáo về những triệu chứng tâm thần tái phát có thể xảy ra và những rối loạn cử động không tự chủ như: Ngồi không yên, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Liều lượng
Tâm thần phân liệt
Người lớn:
Liều khởi đầu 2 mg (1 viên)/ ngày; có thể tăng liều 4 mg (2 viên)/ ngày vào ngày thứ 2, chia 1 - 2 lần/ ngày. Sau đó, liều có thể duy trì hoặc tăng liều nếu cần tùy theo từng bệnh nhân.
Liều có hiệu quả thông thường là 4 - 6 mg (2 - 3 viên)/ ngày.
Ở một số bệnh nhân, liều khởi đầu và liều duy trì có thể thấp hơn và chỉnh liều chậm hơn. Liều 10 mg (5 viên)/ ngày không chứng minh được hiệu quả ưu thế so với liều thấp hơn mà còn làm tăng triệu chứng ngoại tháp.
Không khuyến cáo dùng liều > 16 mg (8 viên)/ ngày.
Người cao tuổi:
Liều khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ ngày.
Có thể tăng liều 1 - 2 mg (1/ 2 - 1 viên) x 2 lần/ ngày.
Trẻ em:
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em < 18 tuổi bệnh tâm thần phân liệt do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
Cơn hưng cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực
Người lớn:
Liều khởi đầu 2 mg (1 viên)/ lần/ ngày. Có thể điều chỉnh liều nếu cần sau ít nhất 24 giờ và tăng 1 mg (1/ 2 viên)/ ngày.
Liều dùng thích hợp từ 1 - 6 mg (1/ 2 - 3 viên)/ ngày tùy theo hiệu quả và mức độ dung nạp của bệnh nhân.
Liều trên 6 mg (3 viên)/ ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân hưng cảm. Cần đánh giá thường xuyên hiệu quả điều trị của risperidon.
Người cao tuổi:
Liều khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ ngày. Có thể tăng liều 1 - 2 mg (1/ 2 - 1 viên) x 2 lần/ ngày.
Do kinh nghiệm lâm sàng ở người cao tuổi còn hạn chế nên cần thận trọng.
Trẻ em:
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em < 18 tuổi bị rối loạn lưỡng cực do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
Cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ AIzheimer vừa đến nặng
Người lớn:
Liều khởi đầu 0,25 mg x 2 lần/ ngày. Có thể tăng liều nếu cần.
Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 0,5 mg x 2 lần/ ngày. Một số bệnh nhân dùng liều 1 mg (1/ 2 viên) x 2 lần/ ngày đem lại hiệu quả tốt hơn.
Cần định kỳ đánh giá lại hiệu quả điều trị, không nên dùng risperidon quá 6 tuần.
Rối loạn hành vi ở trẻ em 5 - 18 tuổi
Trẻ em > 50 kg:
Liều khởi đầu 0,5 mg/ lần/ ngày. Có thể điều chỉnh liều nếu cần bằng cách tăng 0,5 mg/ ngày.
Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 1 mg (1/ 2 viên)/ lần/ ngày.
Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, liều 0,5 mg/ lần/ ngày hay 1,5 mg/ lần/ ngày có hiệu quả.
Trẻ em < 50 kg:
Liều khởi đầu 0,25 mg/ lần/ ngày. Có thể điều chỉnh liều nếu cần bằng cách tăng 0,25 mg/ ngày.
Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 0,5 mg/ lần/ ngày.
Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, liều 0,25 mg/ lần/ ngày hay 0,75 mg/ lần/ ngày có hiệu quả. Risperidon 2 không phù hợp với đối tượng này. Cần định kỳ đánh giá lại hiệu quả điều trị.
Trẻ em < 5 tuổi:
Không khuyến cáo sử dụng vì chưa có kinh nghiệm.
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt
Bệnh nhân suy gan, suy thận:
Khả năng loại trừ thành phần có hoạt tính chống loạn thần ở bệnh nhân suy thận kém hơn ở người lớn có chức năng thận bình thường. Nồng độ risperidon tự do trong huyết tương tăng ở bệnh nhân suy gan. Giảm liều 1 nửa và chỉnh liều chậm hơn ở nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Những triệu chứng thường gặp khi quá liều risperidon: Buồn ngủ và an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp, và các triệu chứng ngoại tháp, có thể gặp trường hợp kéo dài khoảng QT và co giật. Quá liều khi phối hợp risperidon với paroxetin có thể gây xoắn đỉnh.
Cách xử trí:
Thông đường thở, cung cấp đủ oxy và thoáng khí.
Chỉ xem xét rửa dạ dày (sau khi đặt nội khí quản nếu bệnh nhân bất tỉnh) và dùng than hoạt tính kết hợp với thuốc nhuận tràng trong vòng 1 giờ sau khi quá liều.
Theo dõi tim mạch ngay lập tức và liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho risperidon, vì vậy cần thực hiện những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Khi xảy ra hạ huyết áp hay giảm tuần hoàn, có thể truyền dịch tĩnh mạch hoặc dùng thuốc giao cảm để hỗ trợ. Trong trường hợp xuất hiện hội chứng ngoại tháp trầm trọng, cần sử dụng thuốc kháng cholinergic. Theo dõi chặt chẽ và liên tục cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bệnh nhân quên dùng 1 liều thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Nếu bệnh nhân quên quá 2 liều, cần thông báo cho bác sĩ để được chỉ dẫn.
Khi sử dụng thuốc Risperidon 2, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những tác dụng không mong muốn thường gặp: Parkinson, an thần/ gây ngủ, đau đầu và mất ngủ.
Tác dụng không mong muốn liên quan đến liều là: Parkinson và chứng ngồi không yên.
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/ 10), thường gặp (1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10), ít gặp (1/ 1000 ≤ ADR < 1/ 100), hiếm gặp (1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/ 10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
-
Viêm và nhiễm trùng: Viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng tai, cúm (thường gặp). Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm bàng quang, nhiễm trùng mắt, viêm amidan, nấm móng, viêm mô tế bào tại chỗ, nhiễm virus, viêm da (ít gặp). Viêm nhiễm (hiếm gặp).
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm hematocrit, tăng bạch cầu ái toan (ít gặp). Giảm bạch cầu hạt (hiếm gặp).
-
Hệ miễn dịch: Tăng nhạy cảm (ít gặp). Phản ứng phản vệ (hiếm gặp).
-
Nội tiết: Tăng prolactin huyết (thường gặp). Bài tiết hormon chống bài niệu không thích hợp, xuất hiện glucose trong nước tiểu (hiếm gặp).
-
Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng cân, thèm ăn, chán ăn (thường gặp). Đái tháo đường, tăng đường huyết, khát nhiều, giảm cân, chán ăn, tăng cholesterol huyết (ít gặp). Ngộ độc, hạ đường huyết, tăng insulin huyết, tăng triglycerid huyết (hiếm gặp). Nhiễm ceton chuyển hóa đái tháo đường (rất hiếm gặp).
-
Tâm thần: Mất ngủ (rất thường gặp). Rối loạn giấc ngủ, kích động, trầm cảm, lo lắng (thường gặp). Chứng điên loạn, lú lẫn, giảm ham muốn tình dục, gặp ác mộng (ít gặp). Cảm xúc cùn mòn, thiếu cực khoái (hiếm gặp).
-
Thần kinh: An thần/ gây ngủ, Parkinson, đau đầu (rất thường gặp). Chứng ngồi không yên, rối loạn trương lực cơ, chóng mặt, rối loạn vận động, run (thường gặp). Rối loạn vận động muộn, thiếu máu não, không phản ứng với kích thích, mất ý thức, ý thức suy giảm, co giật, ngất, tăng hoạt hệ tâm thần vận động, rối loạn cân bằng, rối loạn phối hợp, chóng mặt, mất chú ý, nói lắp, loạn vị giác, giảm xúc giác, dị cảm (ít gặp). Hội chứng thần kinh ác tính, rối loạn mạch máu não, hôn mê đái tháo đường, lảo đảo (hiếm gặp).
-
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc (thường gặp). Sợ ánh sáng, khô mắt, tăng chảy nước mắt, xung huyết mắt (ít gặp). Tăng nhãn áp, rối loạn cử động mắt, đảo mắt, kết vỏ bờ mi mắt, hội chứng mống mắt mềm (trong khi phẫu thuật) (hiếm gặp).
-
Tai và mê đạo: Chóng mặt, ù tai, đau tai (ít gặp).
-
Tim: Tim nhanh (thường gặp). Rung nhĩ, block nhĩ thất, rối loạn dẫn truyền, kéo dài khoảng QT, tim chậm, điện tâm đồ bất thường, đánh trống ngực (ít gặp). Loạn nhịp xoang (hiếm gặp).
-
Mạch máu: Tăng huyết áp (thường gặp). Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đỏ bừng (ít gặp). Nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch (hiếm gặp).
-
Hô hấp: Khó thở, đau thắt họng - thanh quản, ho, đau thắt ngực, nghẹt mũi (thường gặp). Viêm phổi do hít phải, tắc nghẽn phổi, tắc nghẽn đường hô hấp, thở khò khè, khan tiếng, rối loạn hô hấp (ít gặp). Hội chứng ngưng thở khi ngủ, thở gấp (hiếm gặp).
-
Tiêu hóa: Đau bụng, khó chịu vùng bụng, nôn mửa, buôn nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng, đau răng (thường gặp). Đại tiện không tự chủ, khối u phân, viêm dạ dày ruột, khó nuốt, đầy hơi (ít gặp). Viêm tụy, sưng lưỡi, viêm môi (hiếm gặp). Tắc ruột (rất hiếm gặp).
-
Da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ (thường gặp). Nổi mày đay, ngứa, rụng tóc, tăng cân, chàm, da khô, biến màu da, mụn trứng cá, viêm da tiết bã, rối loạn da, tổn thương da (ít gặp). Phát ban do thuốc, gàu (hiếm gặp). Phù mạch (rất hiếm gặp).
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Co thắt cơ, đau cơ xương, đau lưng, đau khớp (thường gặp). Tăng creatinin phosphokinase huyết, bất thường tư thế, cứng khớp, sưng khớp, yếu cơ, đau cổ (ít gặp). Tiêu cơ vân (hiếm gặp).
-
Thận và tiết niệu: Tiểu tiện không tự chủ (thường gặp). Tiểu rát, ứ nước tiểu, tiểu khó (ít gặp).
-
Mang thai, thời kỳ sinh đẻ và tình trạng sơ sinh: Hội chứng ngưng thuốc sơ sinh (hiếm gặp).
-
Hệ sinh sản và tiết sữa: Rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh, mất kinh, rối loạn kinh nguyệt, vú to ở nam giới, tăng tiết sữa, rối loạn chức năng tình dục, đau vú, khó chịu ở vú, khí hư (ít gặp). Cương cứng kéo dài, trễ kinh, căng vú, vú to, tiết dịch núm vú (hiếm gặp).
-
Gan mật: Tăng transaminase, tăng gamma - glutamyltransferase, tăng enzym gan (ít gặp). Vàng da (hiếm gặp).
-
Thương tích, ngộ độc và biến chứng trong thủ thuật: Té ngã (ít gặp). Đau (hiếm gặp).
-
Rối loạn chung: Phù, sốt cao, đau ngực, suy nhược, mệt mỏi, đau (thường gặp). Phù mặt, ớn lạnh, nhiệt độ cơ thể tăng, dáng đi bất thường, khát, khó chịu ở ngực, bồn chồn, cảm giác bất thường, khó chịu (ít gặp). Hạ thân nhiệt, lạnh ngoại biên, hội chứng ngưng thuốc, cứng người (hiếm gặp).
-
Paliperidon: Là chất chuyển hóa có hoạt tính của risperidon, do đó chúng có tác dụng không mong muốn tương tự nhau. Ngoài những tác dụng trên, paliperidon còn gây nên “hội chứng nhịp tim nhanh tư thế” - tác dụng được dự đoán là có thể xảy ra với risperidon.
-
Người cao tuổi bị sa sút trí tuệ: Cơn nhồi máu thoáng qua và tai biến mạch máu não là hai tác dụng không mong muốn được báo cáo với tần suất 1,4% và 1,5% tương ứng. Ngoài ra, những tác dụng không mong muốn được báo cáo với tần suất 5% và ít nhất 2 lần trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm: nhiễm trùng đường tiểu, phù ngoại biên, ngủ lịm, ho.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:
Ít gặp :
-
Sa sút trí tuệ hoặc đột ngột thay đổi trạng thái tâm thần hoặc yếu/ tê mặt, cánh tay, chân (đặc biệt khi chỉ xảy ra ở một bên) hoặc nói khó, mặc dù trong thời gian ngắn, đây có thể là những dấu hiệu của đột quỵ.
-
Rối loạn vận động muộn (co giật hoặc chuyển động giật mạnh không thể kiềm soát của mặt, lưỡi và các bộ phận khác của cơ thể). Ngay lập tức thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện chuyển động nhịp nhàng không tự chủ ở lưỡi, miệng và mặt. Có thể cần phải ngừng thuốc.
Hiếm gặp:
-
Cục máu đông trong tĩnh mạch, đặc biệt ở chân (các triệu chứng như: Sưng, đau và đỏ ở chân), cục máu này có thể theo mạch máu đến phổi gây đau ngực, khó thở.
-
Sốt, cứng cơ, đổ mồ hôi, giảm ý thức (hội chứng thần kinh ác tính). Có thể cần điều trị y khoa ngay lập tức.
-
Cương dương kéo dài hoặc gây đau ở nam giới. Có thể cần điều trị y khoa ngay lập tức.
-
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng đặc trưng bởi sốt, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi, khó thở, ngứa, ban da hoặc tụt huyết áp.
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, kể cả những tác dụng không mong muốn không được liệt kê ở mục này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Toganin 500 Trường Thọ Pharma điều trị tăng amoniac máu, rối loạn khó tiêu (12 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00502862_c86fa4b9ff.jpg)
![Thuốc Clopistad 75mg Stella phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2769_73b78a8d69.jpg)
![Thuốc tiêm Humulin N 100UI/ml điều trị bệnh đái tháo đường (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/humulin_100_72bcf09828.jpg)
![Thuốc Pantogas 40 DHG điều trị viêm thực quản trào ngược (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_09925_499f719b8e.jpg)
![Thuốc Đại Tràng Trường Phúc điều trị viêm loét đại tràng, rối loạn tiêu hóa (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_0219_3cd93f1c8d.jpg)
![Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml Cenexi giảm co thắt trong hen phế quản, viêm phế quản mạn (5 ống x 1ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001428_5149312118.jpg)
![Thuốc Hyvalor Plus United International Pharma điều trị cao huyết áp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00039165_f65ceddf09.jpg)
![Thuốc Sibetinic đặc trị đau nửa đầu(10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006696_sibetinic_5mg_10x10_tablets_5677_6095_large_099b72eb86.jpg)
![Viên nén Piroxicam 20mg Domesco giảm triệu chứng viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027873_piroxicam_20mg_domesco_3x10_3356_60b8_large_8b64f72c00.jpg)
![Thuốc bột pha tiêm Medrokort 40 Medlac Pharma điều trị bất thường chức năng vỏ thận, rối loạn dị ứng (10 lọ)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503105_BOT_PHA_TIEM_MEDROKORT_40_MG_MEDLAC_10_LO_26f16c6d7a.jpg)
Tin tức
![Rối loạn nội tiết tố nam gây rụng tóc và những thông tin cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/roi_loan_noi_tiet_to_nam_gay_rung_toc_va_nhung_thong_tin_can_biet_Usvx_U_1654010991_860feae4e0.jpg)
![Ăn rau gì dễ tiêu hóa? Những nguyên tắc bảo vệ hệ tiêu hóa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_rau_gi_de_tieu_hoa_5_loai_rau_giup_tieu_hoa_tot_hon_2_3f0b291e60.jpg)
![Không ngủ được phải làm sao? 10 cách giúp bạn dễ ngủ và ngủ ngon hơn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/khong_ngu_duoc_phai_lam_sao_10_cach_giup_ban_de_ngu_va_ngu_ngon_hon5_dc09c1b45e.jpg)
![Dầu gội Nguyên Xuân review chi tiết 4 loại: Nên dùng loại nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_goi_nguyen_xuan_review_chi_tiet_4_loai_nen_dung_loai_nao_lpcz_P_1661690740_1300f91e73.jpg)
![Vắc xin Gardasil 9 phòng ngừa 9 chủng virus HPV](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vac_xin_gardasil_9_my_1_a6d0d824ba.jpg)
![Tìm hiểu về que thử thai điện tử và cách sử dụng chính xác nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_que_thu_thai_dien_tu_va_cach_su_dung_chinh_xac_nhat_ytf_WD_1657811323_5a739b1eac.jpg)
![Người bị thủy đậu có được uống sữa không? Nên ăn và kiêng ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_bi_thuy_dau_co_duoc_uong_sua_khong_nen_an_va_kieng_an_gi_2_Cropped_7c384cb23b.jpg)
![Bật mí kinh nghiệm chọn cốm lợi sữa chuẩn xác nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bat_mi_kinh_nghiem_chon_com_loi_sua_chuan_xac_nhat_Mm_Gnd_1642413275_772b943447.png)
![Triệu chứng nhiễm vi khuẩn HP ở trẻ em ba mẹ cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/trieu_chung_nhiem_vi_khuan_hp_o_tre_em_1_46f4a69104.jpg)
![Phương pháp bọc răng sứ có cần lấy tủy không? Ưu điểm của bọc răng sau khi lấy tủy](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phuong_phap_boc_rang_su_co_can_lay_tuy_khong_uu_diem_cua_ky_thuat_ma_nguoi_dung_nen_biet_2d91cd7641.jpg)
![Siro Kinder Active D3 Drops Doppelherz bổ sung Vitamin D3 cho trẻ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/siro_kinder_active_d3_drops_doppelherz_30ml_bo_sung_vitamin_d3_cho_tre_U_Jy_Lu_1653756415_6edd7baf35.png)
![Hiểu rõ về tiêm tan filler: Phân loại, các dùng, lưu ý quan trọng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Hieu_ro_ve_tiem_tan_filler_Phan_loai_cac_dung_luu_y_quan_trong_1_4730a00b6e.jpg)