![Thuốc Pretension Plus](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503686_24fd107573.jpg)
Thuốc Pretension Plus 80/12.5mg Dasan điều trị cao huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Telmisartan, Hydrochlorothiazide
Thương hiệu
DASAN - Dasan Pharmaceutical Co.,Ltd
Xuất xứ
Hàn Quốc
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18738-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Pretension Plus 80/12.5mg là sản phẩm của Dasan Medichem Co., Ltd với thành phần chính là Telmisartan, Hydrochlorothiazide. Thuốc Pretension Plus 80/12.5mg được chỉ định để điều trị cao huyết áp.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Trị liệu thay thế
Dạng kết hợp này có thể được thay thế cho những thành phần đã được chuẩn độ.
Chuẩn liều theo hiệu quả lâm sàng:
Viên Pretension Plus là viên chứa cả telmisartan 40mg và hydroclorothiazid 12,5mg; hoặc telmisartan 80mg và hydroclorothiazid 12,5mg. Một bệnh nhân mà huyết áp không kiểm soát đầy đủ với trị liệu đơn độc telmisartan 80mg có thể được chuyển sang viên Pretension Plus chứa telmisartan 80mg và hydroclorothiazid 12,5mg một lần mỗi ngày, và cuối cùng tăng liều tới 160/25mg nếu cần.
Bệnh nhân mà huyết áp không kiểm soát đầy đủ với 25mg một lần mỗi ngày với hydroclorothiazid có thể chuyển sang viên telmisartan và hydroclorothiazid (telmisartan 80mg/hydroclorothiazid 12,5mg), ngày 1 lần. Sự đáp ứng lâm sàng với viên telmisartan và hydroclorothiazid nên được đánh giá và nếu huyết áp vẫn không được kiểm soát sau 2-4 tuần trị liệu, liều có thể điều chỉnh tới 160/25mg nếu cần. Những bệnh nhân được kiểm soát bởi 25mg hydroclorothiazid nhưng lại bị hạ kali huyết với chế độ liều này, có thể được chuyển sang viên telmisartan và hydroclorothiazid (telmisartan 80mg/hydroclorothiazid 12,5mg), một lần mỗi ngày, giảm liều hydroclorothiazid mà không giảm sự đáp ứng hạ huyết áp mong đợi.
Bệnh nhân suy thận:
Chế độ liều thông thường với viên telmisartan và hydroclorothiazid cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30mL/phút.
Ở bệnh nhân suy thận nặng, lợi tiểu quai thích hợp hơn thiazid bởi vậy Viên telmisartan và hydroclorothiazid không được khuyến cáo.
Bệnh nhân suy gan:
Viên telmisartan và hydroclorothiazid không được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan nặng. Bệnh nhân bị rối loạn tắc mật hoặc suy gan nên có trị liệu được bắt đầu dưới sự kiểm soát chặt chẽ của y tế với liều kết hợp 40/12,5 (xem phần Thận trọng).
Làm gì khi dùng quá liều?
Telmisartan
Dữ liệu có sẵn liên quan tới quá liều telmisartan trên người còn giới hạn. Các biểu hiện của quá liều với telmisartan sẽ là hạ áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xuất hiện từ kích thích đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).
Nếu triệu chứng hạ áp xuất hiện, trị liệu hỗ trợ nên được thực hiện, telmisartan không được loại bằng cách thẩm tách máu.
Hydroclorothiazid
Các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến nhất được quan sát ở những bệnh nhân này là thuốc gây giảm chất điện giải (hạ kali huyết, hạ chloro huyết, hạ natri huyết) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Nếu digitalis cũng được dùng, hạ kali huyết có thể làm tăng rối loạn nhịp tim. Mức độ loại hydroclorothiazid bằng thẩm tách máu chưa được thiết lập. Liều LD uống của hydroclorothiazid là lớn hơn 10g/kg trên cả chuột nhắt và chuột đồng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Viên telmisartan và hydroclorothiazid đã được đánh giá về tính an toàn trên hơn 1700 bệnh nhân gồm 716 bệnh nhân được trị liệu trên 6 tháng và 420 bệnh nhân trị liệu trên 1 năm. Trong các thử nghiệm lâm sàng với viên telmisartan và hydroclorothiazid, không có tác dụng phụ không ngờ tới được quan sát thấy. Kinh nghiệm về tác dụng phụ còn được hạn chế với những người mà trước đó đã được báo cáo có tác dụng phụ với telmisartan và/hoặc hydroclorothiazid. Tần suất chung của các tác dụng phụ được báo cáo với dạng kết hợp này là so với giả dược. Các tác dụng phụ phổ biến là nhẹ và thoáng qua và không đòi hỏi ngừng trị liệu.
Các tác dụng phụ xuất hiện ở tỷ lệ từ 2% trở lên ở bệnh nhân được điều trị với telmisartan/hydroclorothiazid và ở tỷ lệ cao hơn so với bệnh nhân trị liệu với giả được, không phân biệt mối quan hệ nguyên nhân, được trình bày ở bảng 1.
Telm/HCTZ (N=414)(%) | Giả dược (N=74)(%) | Telm(N=209)(%) | HCTZ(N=121)(%) | |
---|---|---|---|---|
Toàn thân* Mệt mỏi* | 3 | 1 | 3 | 3 |
Hội chứng giống cúm | 2 | 1 | 2 | 3 |
Hệ thần kinh trung ương/ngoại vi Chóng mặt | 5 | 1 | 4 | 6 |
Hệ tiêu hóa* * Tiêu chảy | 3 | 0 | 5 | 2 |
Buồn nôn* | 2 | 0 | 1 | 2 |
Rối loạn hệ hô hấp* Viêm xoang* | 4 | 3 | 3 | 6 |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên* | 8 | 7 | 7 | 10 |
* bao gồm tất cả các liều telmisartan (20-160mg), hydroclorothiazid (6,25-25mg), và dạng kết hợp của chúng.
Những tác dụng phụ sau đây được báo cáo ở tỷ lệ dưới 2% ở bệnh nhân trị liệu với telmisartan/hydroclorothiazid và ở tỷ lệ cao hơn so với bệnh nhân trị liệu với giả dược: Đau lưng, khó tiêu, nôn mửa, nhịp tim nhanh, hạ kali máu, viêm phế quản, viêm họng, phát ban, hạ huyết áp thể đứng, đau bụng.
Cuối cùng, các tác dụng phụ sau đây được báo cáo ở một tỷ lệ từ 2% trở lên ở bệnh nhân trị liệu với telmisartan/hydroclorothiazid, nhưng bằng hoặc phổ biến hơn ở nhóm giả dược: Đau, nhức đầu, ho, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Các tác dụng phụ xuất hiện ở khoảng hoặc cùng tỷ lệ giữa nam và nữ, người cao tuổi và người trẻ tuổi, bệnh nhân da đen và da màu khác.
Trong các cuộc thử nghiệm có kiểm soát (n=1017), 0,3% bệnh nhân trị liệu với viên telmisartan và hydroclorothiazid với các hàm lượng 40/12,5mg; 80/12,5 mg hoặc 80/25 mg đã ngừng trị liệu do hạ huyết áp thế đứng, và tỷ lệ chóng mặt tương ứng là 4%, 7% và 1%.
Telmisartan
Các phản ứng phụ khác đã được báo cáo với telmisartan, mà không liên quan tới quan hệ nguyên nhân-kết quả, được liệt kê dưới đây:
- Hệ thần kinh tự động: Liệt dương, tăng tiết mồ hôi, đỏ bừng.
- Toàn thân: Dị ứng, sốt, đau chân, mệt mỏi, đau ngực.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, phù phụ thuộc, đau thắt ngực, chân phù nề, ECG bất thường, tăng áp, phù ngoại biên.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, buồn ngủ, đau nửa đầu, chóng mặt, dị cảm, co thắt cơ bắp không tự chủ, giảm cảm giác.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, trĩ, viêm dạ dày-ruột, trào ngược dạ dày thực quản, đau răng, rối loạn tiêu hóa không rõ ràng.
- Chuyển hóa: Gout, tăng cholesterol máu, đái tháo đường.
- Cơ xương khớp: Viêm khớp, đau khớp, chuột rút ở chân, đau chân, đau cơ.
- Tâm thần: Lo âu, trầm cảm, căng thẳng.
- Cơ chế kháng: Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, áp xe, viêm tai giữa.
- Hô hấp: Hen, viêm mũi, khó thở, chảy máu cam.
- Da: Viêm da, eczema, ngứa.
- Niệu: Tăng tần số đi tiểu, viêm bàng quang.
- Mạch máu: Rối loạn mạch máu não.
- Giác quan: Nhìn bất thường, viêm kết mạc, ù tai, đau tai.
Một trường hợp phù mạch đã được báo cáo (trong tổng số 3781 bệnh nhân trị liệu với telmisartan).
Hydroclorothiazid
Các phản ứng phụ khác đã được báo cáo với hydroclorothiazid, mà không liên quan tới quan hệ nguyên nhân-kết quả, được
liệt kê dưới đây:
- Toàn thân: Yếu.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật), viêm tuyến nước bọt, co thắt, kích ứng dạ dày.
- Huyết học: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
- Quá mẫn: Ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng, nổi mề đay, hư thận hoại tử (viêm mạch và viêm mạch da), sốt, suy hô hấp bao gồm viêm phổi và phù phổi, phản ứng phản vệ.
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết, đường niệu, tăng acid uric máu.
- Cơ xương: Co thắt cơ.
- Hệ thần kinh/tâm thần: Bồn chồn.
- Thận: Suy thận, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ.
- Da: Hồng ban đa dạng gồm cả hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vẩy gồm cả nhiễm độc hoại tử biểu bì.
- Giác quan: Nhìn mờ thoáng qua, chứng trông lúa vàng.
Các tác dụng phụ được báo cáo khi lưu hành thuốc:
Những tác dụng phụ sau đây được thấy trong suốt thời gian sau khi phê chuẩn cho sử dụng viên telmisartan. Vì những tác dụng phụ này được báo cáo tự nguyện từ một số lượng bệnh nhân không chắc chắn, các các tác dụng phụ này thường không được thiết lập tần suất chắc chắn hoặc thiết lập được mối liên quan với sự phơi nhiễm thuốc.
Quyết định phân loại những phản ứng được dựa trên đặc trưng của một hoặc hơn những nhân tố sau:
(1) Mức độ nghiêm trọng của phản ứng, (2) tần suất báo cáo, hoặc (3) mức độ của mối quan hệ nguyên nhân với viên temisartan. Các tác dụng phụ được báo cáo tự phát với tần suất phổ biến nhất gồm: Đau đầu, chóng mặt, suy nhược, ho, buồn nôn, mệt mỏi, yếu, phù, phù mặt, phù chân, phù mạch thần kinh, mày đay, mẫn cảm, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, đau ngực, rung tâm nhĩ, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, huyết áp tăng, tăng huyết áp trầm trọng, hạ áp (gồm cả hạ huyết áp thế đứng), tăng kali huyết, ngất xỉu, khó tiêu, tiêu chảy, đau, nhiễm khuẩn đường niệu, rối loạn chức năng cương dương, đau lưng, co cơ (gồm cả chuột rút chân), đau cơ, nhịp tim chậm, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, tăng acid uric, rối loạn chức năng gan, suy thận gồm cả suy thận cấp, thiếu máu, tăng CPK, phản ứng phản vệ, và đau dây chằng (gồm cả đau gân, viêm bao gân).
Một vài trường hợp hiếm tiêu cơ vân đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II gồm cả viên telmisartan.
Các phát hiện phòng thí nghiệm lâm sàng:
Trong các cuộc thử nghiệm có kiểm soát, sự thay đổi liên quan tới lâm sảng của các thông số thử nghiệm phòng thí nghiệm chuẩn hiếm khi có liên quan tới việc sử dụng viên telmisartan và hydroclorothiazid.
Huyết cầu tố và tỷ lệ thể tích huyết cầu: Giảm huyết cầu tổ (≥ 2g/dL) và tỷ lệ thể tích huyết cầu (29%) đã được quan sát trên 1,2% và 0,6% bệnh nhân dùng telmisartan/hydroclorothiazid, tương ứng, trong các cuộc thử nghiệm có kiểm soát.
Sự thay đổi huyết cầu tố và tỷ lệ thể tích huyết cầu không được xem là có ý nghĩa lâm sàng đáng kể và không phải ngừng thuốc do thiếu máu.
Creatinine, Nitrogen ure máu (BUN): Tăng BUN (≥ 11,2 mg/dL) và creatine huyết thanh (≥ 0,5 mg/dL) đã được quan sát trên tương ứng 2,8% và 1,4% bệnh nhân tăng áp vô căn được trị liệu với viên telmisartan trong các cuộc thử nghiệm lâm sàng.
Không có bệnh nhân nào ngừng trị liệu với telmisartan do tăng BUN hoặc creatinin.
Các thử nghiệm chức năng gan: Đôi khi tăng men gan và hoặc bilirubin huyết thanh xuất hiện. Không cần ngừng trị liệu telmisartan/hydroclorothiazid do chức năng gan bất thường.
Các chất điện giải huyết thanh: Xem mục “Thận trọng”.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Hytinon 500mg Korea United điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029195_hytinon_500mg_korea_10x10_4635_6095_large_4401493acd.jpg)
![Viên nang cứng Methionin 250mg Pharimexco điều trị quá liều paracetamol (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027768_methionin_250mg_cuu_long_100v_5575_6099_large_1dcbbb73f1.png)
![Thuốc Kadcyla 160mg Roche điều trị bệnh ung thư vú giai đoạn đầu và ung thư vú giai đoạn di căn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/34_4a8295fe54.png)
![Thuốc tiêm Dalacin C 300mg/2ml Pfizer điều trị nhiễm khuẩn (2ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002199_dalacin_c_300mg2ml_3704_6124_large_784c27873e.jpg)
![Thuốc Pollezin 5mg Egis hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/pollezin_08928e07e6.jpg)
![Thuốc Aluantine Tablet Aprogen điều trị viêm dạ dày, tăng tiết acid dạ dày (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028392_aluantine_tablet_500mg_aprogen_10x10_5032_6127_large_2fc57f0c91.jpg)
![Siro thảo dược Cảm Xuyên Hương Yên Bái điều trị cảm cúm, cảm lạnh (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022360_cam_xuyen_huong_tre_em_yen_bai_60ml_4022_6127_large_b5362bc235.jpg)
![Kem Ecocort Cream HOE Pharmaceuticals điều trị tại chỗ nấm chân, nấm toàn thân (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017635_ecocort_15g_hoe_pharma_8276_609b_large_be3a8831c6.jpg)
![Thuốc Alputine 80mg Arlico hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, viêm mũi dị ứng (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000643_alputine_80mg_2396_60f0_large_72f47c0bd7.jpg)
![Thuốc Cellcept 500mg Roche dự phòng hiện tượng thải ghép cấp tính (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001756_cellcept_500mg_2740_62cd_large_9e735fd143.jpg)
Tin tức
![Góc giải đáp: Người đang mắc bệnh máu nhiễm mỡ có uống được mật ong không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_nguoi_dang_mac_benh_mau_nhiem_mo_co_uong_duoc_mat_ong_khong_50819df0eb.jpg)
![Bị rách vòng xơ đĩa đệm có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rach_vong_xo_dia_dem_1_Cropped_5b55d824cc.jpg)
![Trẻ uống sữa công thức đi ngoài màu vàng lỏng phải làm sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tre_uong_sua_cong_thuc_di_ngoai_mau_vang_long_2_Cropped_c7a71b3e88.jpg)
![Chất xơ bí đỏ là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chat_xo_bi_do_la_gi_S_Eqdh_1660209161_29bcffc2e8.jpg)
![Điểm danh các thực phẩm giàu Polyphenol mà bạn nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/diem_danh_cac_thuc_pham_giau_polyphenol_ma_ban_nen_biet_0_4647edfe2b.jpg)
![Mách bạn: Cách dùng rau diếp cá trị táo bón cho trẻ sơ sinh tại nhà hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cong_dung_cua_rau_diep_ca_tri_tao_bon_cho_tre_so_sinh_tai_nha_hieu_qua_739495882e.jpg)
![Sau sinh ăn khoai mỡ được không? Có ảnh hưởng gì không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_sinh_an_khoai_mo_duoc_khong_co_anh_huong_gi_khong_2_Cropped_3752bd416c.jpg)
![Ở cữ ăn được xúc xích không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/o_cu_an_duoc_xuc_xich_khong_Isyi_H_1660296657_2c6ffcfc5b.jpg)
![Da dầu có nên dùng sáp tẩy trang hay không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/da_dau_co_nen_dung_sap_tay_trang_hay_khong_cy_G_Fp_1680538164_97d28cc783.jpg)
![Dấu hiệu cảnh báo suy giảm chức năng thận bạn cần lưu ý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_hieu_canh_bao_suy_giam_chuc_nang_than_ban_can_luu_y_99df063d48.jpg)
![Tắm nước lạnh có tác dụng gì? Lưu ý khi tắm nước lạnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rang_8479c73e55.jpg)
![Cha mẹ cần cẩn trọng với các dấu hiệu trẻ bị viêm xoang](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cha_me_can_can_trong_voi_cac_dau_hieu_tre_bi_viem_xoang_Xlmge_1534989832_abf295c92d.jpg)