
Thuốc Tenoxicam 20mg Khapharco giảm đau và chống viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Tenoxicamum
Thương hiệu
Khapharco - KHAPHACO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-31748-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tenoxicam là sản phẩm của dược phẩm Khánh Hoà chứa hoạt chất Tenoxicam giúp giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp và thoái hoá xương khớp. Điều trị ngắn ngày trong bệnh gút và rối loạn cơ xương cấp như căng cơ quá mức, bong gân và các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật.
Cách dùng
Tenoxicam dùng đường uống. Uống thuốc lúc no với nhiều nước. Tránh các đồ uống có rượu.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Liều thông thường cho người lớn: 1 viên/lần/ ngày.
- Đối với một số người bệnh chỉ cần 10mg (1/2 viên)/ lần/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa thấy thông báo kinh nghiệm xử lý các trường hợp nặng quá liều tenoxicam. Cần cho rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống quá liều và theo dõi chặt chẽ người bệnh, điều trị hỗ trợ nếu cần. Có thể cho gây nôn để loại bỏ thuốc nhưng không nên dùng siro ipeca vì có thể gây các triệu chứng tương tự như ngộ độc thuốc chống viêm không steroid, gây phức tạp thêm cho chẩn đoán.
Có thể cho dùng than hoạt, nhưng tác dụng của than hoạt làm giảm hấp thu các thuốc chống viêm không steroid chưa được xác định rõ nếu cho uống sau hai giờ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng Tenoxicam thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Ðau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.
- Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.
- Tuần hoàn: Ðánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ
- Tiết niệu – sinh dục: Phù.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
- Thần kinh: Nhìn mờ.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì do độc (hội chứng Lyell).
- Niệu – sinh dục: Khó tiểu tiện..
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











