![Thuốc Premilin 75mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1828_267e3f6651.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1830_b9229a9de4.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1831_3f8bd9a4db.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1832_0fa30f531e.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1833_c6861df460.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1835_844ea8b1f5.jpg)
Thuốc Premilin 75mg Hasan điều trị động kinh cục bộ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Pregabalin
Thương hiệu
Hasan - HASAN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25975-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Premilin 75mg của công ty TNHH Hassan - Dermapharm, thành phần chính pregabalin. Là thuốc dùng để hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ có hay không kèm theo cơn toàn thể thứ phát ở người lớn, rối loạn lo âu lan toả (GAD) ở người lớn, đau do nguyên nhân thần kinh (ngoại vi hay trung ương) ở người lớn, đau cơ do xơ hoá.
Viên nang cứng, cỡ nang số 2, thân nang màu trắng, nắp nang màu đỏ, bên trong có chứa bột thuốc màu trắng, viên nhẵn bóng, không méo mó.
Cách dùng
Thuốc Premilin 75mg được dùng đường uống, chia làm 2 - 3 lần mỗi ngày, có thể dùng cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Cần giảm liều pregabalin từ từ trong ít nhất 1 tuần trước khi ngừng sử dụng thuốc.
Điều quan trọng là bệnh nhân nên uống thuốc đều đặn vào cùng một thời điểm giữa các ngày.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Liều dùng
Người lớn
Động kinh
Liều khởi đầu: 75mg x 2 lần/ngày.
Tùy theo sự dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng liều tối đa đến 600mg/ngày sau tuần tiếp theo.
Rối loạn lo âu lan tỏa
Liều khởi đầu: 75mg x 2 lần/ngày.
Có thể tăng liều từng bước 150 mg/tuần đến tối đa 600 mg/ngày tùy theo đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân. Sự cần thiết của điều trị nên được đánh giá thường xuyên.
Đau do nguyên nhân thần kinh
Liều khởi đầu: 75mg x 2 lần/ngày.
Tùy theo sự dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên 300mg/ngày sau 3 - 7 ngày, và nếu cần thiết có thể tăng liều tối đa 600mg/ngày sau 7 ngày tiếp theo.
Đau do xơ hóa
Liều khởi đầu: 75mg x 2 lần/ngày.
Tùy theo sự dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên 300mg/ngày, chia 2 lần/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng liều đến 450mg/ngày nếu cần thiết.
Những đối tượng lâm sàng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân thẩm phân máu
Cân điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc đang được thẩm tách máu theo độ thanh thải creatinin (Clcr) được đề nghị trong bảng sau:
Clcr (ml/min) |
Tổng liều pregabalin (mg/ngày) |
Chế độ điều trị |
|
Liều khởi đầu |
Liều tối đa |
||
≥ 60 |
150 |
600 |
Chia 2 - 3 lần/ngày. |
≥ 30 - < 60 |
75 |
300 |
Chia 2 - 3 lần/ngày. |
≥15 - < 30 |
25 - 50 |
150 |
1 lần/ngày hoặc chia 2 lần/ngày. |
< 15 |
25 |
75 |
1 lần/ngày. |
Liều bổ sung sau thẩm phân máu (mg) |
|||
25 |
100 |
Liều đơn* |
* Liều bổ trợ là liều đơn bổ sung.
Bệnh nhân thẩm phân máu cần được nhận thêm một liều bổ sung 25 - 100mg pregabalin ngay sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.
Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của pregabalin với trẻ em < 1 tuổi và thanh niên (< 12 - 17 tuổi) chưa được thiết lập.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi)
Có thể cần giảm liều pregabalin do sự suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Kinh nghiệm quá liều pregabalin còn hạn chế. Dùng liều cao nhất được báo cáo là 800mg, không thấy hậu quả đáng kể nào trên lâm sàng. Dữ liệu hậu mãi cho thấy các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi dùng quá liều pregabalin bao gồm buồn ngủ, lú lẫn, kích động, bồn chồn. Động kinh cũng đã được báo cáo. Trong một số trường hợp hiếm cũng xảy ra hôn mê.
Cách xử lý
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu có chỉ định, gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng hỗ trợ. Thẩm phân máu nếu có chỉ định (loại bỏ pregabalin khoảng 50% trong 4 giờ).
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Premilin 75mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ thường gặp nhất đã được báo cáo là choáng váng và buồn ngủ (mức độ nhẹ đến trung bình). Trong các nghiên cứu có đối chứng, tỷ lệ ngưng điều trị do tác dụng không mong muốn là 12% ở nhóm dùng pregabalin và 5% ở nhóm dùng giả dược.
Những tác dụng không mong muốn được phân theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp ( 1/100 ≤ ADR ≤ 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR ≤ 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR ≤ 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu có sẵn).
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi – họng (thường gặp).
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính (ít gặp).
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm (ít gặp). Phù mạch, phản ứng dị ứng (hiếm gặp).
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cảm giác ngon miệng (thường gặp). Biếng ăn, hạ đường huyết (ít gặp).
- Tâm thần: Hưng phấn, lú lẫn, khó chịu, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục (thường gặp). Ảo giác, hoảng sợ, bồn chồn, kích động, trầm cảm, chán nản, hưng cảm, thích gây hấn, thay đổi tâm trạng, giải thể nhân cách, rối loạn ngôn ngữ, tăng ham muốn tình dục, không có khả năng đạt cực khoái, lãnh đạm (ít gặp). Mất phản xạ có điều kiện (hiếm gặp).
- Thần kinh: Choáng váng, buồn ngủ, đau đầu (rất thường gặp). Mất điều hòa, mất phối hợp động tác, run, rối loạn vận ngôn do tổn thương thần kinh, mất suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, dị cảm, giảm cảm giác, rối loạn tiền đình, thờ ơ (thường gặp). Ngất, sững sờ, động kinh múa giật, mất ý thức, kích động, rối loạn vận động, choáng váng khi thay đổi tư thế, run khi vận động chủ ý, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, suy giảm tinh thần, giảm phản xạ, tăng cảm giác, cảm giác nóng rát, mất vị giác, suy nhược (ít gặp). Cơn co giật, rối loạn khứu giác, vận động cơ thể giảm, chứng khó đọc (hiếm gặp).
- Mắt: Mờ mắt, song thị (thường gặp). Giảm thị lực ngoại biên, loạn thị, sưng mắt, thu hẹp thị trường, giảm độ nét thị lực, đau mắt, suy nhược thị lực, nheo mắt, khô mắt, tăng chảy nước mắt, kích ứng mắt (ít gặp). Mất thị lực, viêm giác mạc, nhìn dao động, thay đổi cảm nhận không gian 3 chiều, giãn đồng từ, lác mắt, lóa mắt (hiếm gặp).
- Tai và mê đạo: Chóng mặt (thường gặp). Nhạy cảm với âm thanh (ít gặp).
- Tim: Tim đập nhanh, block nhĩ thất cấp độ 1, nhịp xoang chậm, suy tim sung huyết (ít gặp). Kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh xoang, loạn nhịp xoang (hiếm gặp).
- Mạch máu: Tăng huyết áp, giảm huyết áp, nóng bừng, đỏ bừng, lạnh (ít gặp).
- Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam, ho, sung huyết mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi (ít gặp). Phù phổi, cảm giác nghẹn ở họng (hiếm gặp).
- Tiêu hoá: Nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, khô miệng (thường gặp). Trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác ở miệng (ít gặp). Cổ trướng, viêm tụy, sưng lưỡi, nuốt khó (hiếm gặp).
- Gan - mật: Tăng enzym gan (ít gặp). Vàng da (hiếm gặp). Suy gan, viêm gan (rất hiếm gặp). Da và mô dưới da: Nốt ban sần, mày đay, tăng tiết mồ hôi, ngứa (ít gặp). Hội chứng Stevens-Johnson, toát mồ hôi lạnh (hiếm gặp).
- Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau chi, co thắt ở cổ (thường gặp). Sưng khớp, đau cơ, giật cơ, đau cổ, cứng cơ (ít gặp). Tiêu cơ xương (hiếm gặp).
- Thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ, tiểu khó (ít gặp). Suy thận, thiểu niệu, bí tiểu (hiếm gặp).
- Hệ sinh sản và vú: Rối loạn cương dương (thường gặp). Suy giảm chức năng tình dục, xuất tinh chậm, thống kinh, đau vú (ít gặp). Vô kinh, tiết dịch ở vú, vú to ở nam giới (hiếm gặp).
- Tác dụng không mong muốn khác: Phù ngoại biên, phù, bất thường trong dáng đi, té ngã, cảm giác say rượu, cảm thấy bất ổn, mệt mỏi (thường gặp). Phù lan tỏa, phù mặt, đau thắt ngực, đau, sốt, cảm giác khát, ớn lạnh, suy nhược (ít gặp).
- Xét nghiệm: Tăng cân (thường gặp). Tăng creatinin phosphokinase máu, tăng đường huyết, giảm tiểu cầu, tăng creatinin huyết, giảm kali huyết, giảm cân (ít gặp). Giảm bạch cầu (hiếm gặp).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Atovze 20/10 Savi điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/504_69f6b1201c.jpg)
![Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp (25 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003943_imodium_2mg_8711_6424_large_98f710bd88.jpg)
![Thuốc Solacy Adulte 77,4mg Laboratoires Grimberg điều trị triệu chứng bệnh lý mũi – hầu (45 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/solacy_52496e8ea2.jpg)
![Thuốc cốm Dopagan 250mg Domesco điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa (12 gói x 1g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022439_dopagan_250mg_domesco_12_goi_x_1g_1050_609c_large_8289f77ec9.jpg)
![Thuốc Rotacor 10mg Sandoz điều trị tăng cholesterol toàn phần (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1198_f930852476.jpg)
![Thuốc Azithromycin 250 Armephaco điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022063_azithromycin_250mg_h1vi_x6v_armephaco_1x6_6773_60ae_large_e2638ab769.jpg)
![Viên đặt âm đạo Gynoflor Medinova điều trị dự phòng các nhiễm khuẩn âm đạo tái phát (2 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00043084_b1a1fd0e90.jpg)
![Thuốc Amlodipine 5mg Stella Pharm điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/1_9b66e7ca1f.png)
![Thuốc Ezvasten Davipharm điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (4 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002976_ezvasten_10mg_7744_63aa_large_b957fb0c89.jpg)
![Thuốc rơ miệng Nyst 25.000IU OPC dự phòng và điều trị bệnh Candida miệng (10 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_4218_14af8f1d86.jpg)
Tin tức
![Lấy cao răng là gì? Tại sao phải lấy cao răng định kỳ?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lay_cao_rang_la_gi_tai_sao_phai_lay_cao_rang_dinh_ky_5_Cropped_14c93ca5d9.jpg)
![Mỏi cổ khi mang thai: Nguyên nhân và cách giảm nhẹ tình trạng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/moi_co_khi_mang_thai_nguyen_nhan_va_cach_giam_nhe_tinh_trang_5df345705f.jpg)
![Chi tiết cách trị hôi nách sau sinh bằng chanh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chi_tiet_cach_tri_hoi_nach_sau_sinh_bang_chanh_Vohci_1661480456_c4a9c7a213.jpg)
![Cách tập Bicep curls để phát triển bắp tay trước hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bicep_curls_la_gi_va_cach_tap_bicep_curls_dung_cach_1_334ef816ed.jpg)
![Tại sao sản phụ cần tiêm phòng và tiêm 2 mũi uốn ván cách nhau bao lâu thì được?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_san_phu_can_tiem_phong_va_tiem_2_mui_uon_van_cach_nhau_bao_lau_thi_duoc_n_U_Ng_Q_1551282336_ded09627eb.jpg)
![Hiện tượng mang thai trứng trống (trứng rỗng) là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hien_tuong_mang_thai_trung_trong_trung_rong_la_gi_X_Zg_TK_1680344447_ebdb73fda2.jpg)
![Ngộ độc rượu rết: Nguyên nhân, triệu chứng và cách xử trí](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ngo_doc_ruou_ret_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_xu_tri_O_Iw_LU_1653716238_1ba5092a10.jpg)
![Ban lá dính: Đặc điểm sinh học, dược tính và một số bài thuốc hay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ban_la_dinh_dac_diem_sinh_hoc_duoc_tinh_va_mot_so_bai_thuoc_hay_2_b51efe34cf.jpg)
![Ăn gan ngỗng có tốt không? Tác dụng của gan ngỗng đối với sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_an_gan_ngong_co_tot_khong_0_f5ce9567c2.jpg)
![Tìm hiểu về u mỡ lành tính và cách điều trị u mỡ lành tính](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_u_mo_lanh_tinh_va_cach_dieu_tri_u_mo_lanh_tinh1_e558a084a1.jpg)
![Mang thai 14 tuần tiêm vắc xin uốn ván được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mang_thai_14_tuan_tiem_vac_xin_uon_van_duoc_khong_0_3f4a161651.jpg)