Thuốc Agilosart 100 Agimexpharm điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Losartan kali
Thương hiệu
Agimexpharm - CTY CP DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28820-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Agilosart 100 có thành phần chính losartan được dùng để điều trị tăng huyết áp điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái.
Cách dùng
Agilosart 100 Có thể uống losartan khi đói hay no.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp
Người lớn
Liều khởi đầu và duy trì thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày.
Tác động hạ huyết áp lớn nhất thường đạt được sau 3 - 6 tuần điều trị. Ở một số bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 100 mg 1 lần/ngày.
Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
Trẻ em
Hiệu quả và an toàn của losartan trong điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên 6 - 16 tuổi còn hạn chế.
Agilosart 100 không phù hợp cho trẻ em < 50 kg.
Đối với trẻ > 50 kg, liều thông thường là 50 mg mỗi ngày. Trong trường hợp ngoại lệ có thể điều chỉnh đến liều tối đa 100 mg một lần hàng ngày. Các liều trên 1,4 mg/kg (hoặc vượt hơn 100 mg) hàng ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân là trẻ em.
Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dữ liệu còn hạn chế.
Không dùng ở trẻ bị suy gan hoặc có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2 vì không có dữ liệu.
Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5 g/ngày
Liều khởi đầu thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên đến 100 mg/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh. Có thể dùng phối hợp losartan 100 với các thuốc hạ huyết áp khác (thuốc lợi tiểu, chẹn calci, chẹn α, chẹn β), với insulin hay các thuốc hạ đường huyết khác (sulfonylureas, glitazon, thuốc ức chế enzym glucosidase).
Không cần phải thay đổi liều người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái
Liều khởi đầu thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 100 mg/ngày, tuỳ theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng phối hợp với hydroclorothiazid liều thấp.
Điều trị suy tim
Liều khởi đầu thường là 12,5 mg losartan, 1 lần/ngày (nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp) tăng dần mỗi tuần. Liều cao nhất là 150 mg losartan/ngày.
Người bệnh suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo
Không cần hiệu chỉnh liều.
Người bệnh suy gan
Nên xem xét giảm liều ở người bệnh suy gan. Chống chỉ định dùng cho những người suy gan nặng.
Người cao tuổi
Agilosart 100 không thích hợp để bắt đầu điều trị cho bệnh nhân cao tuổi (trên 75 tuổi).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).
Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy xa, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Agilosart 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tim mạch: Hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
- Nội tiết - chuyển hoá: Tăng kali huyết.
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin va hematocrit.
- Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
- Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp,1/1000 <ADR<1/100
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
- Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
- Nội tiết - chuyển hoá: Bệnh gút.
- Tiêu hoá: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
- Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
- Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
- Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
- Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
- Tai: Ù tai.
- Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
- Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.