Thuốc Esomeprazol 40-HV điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Esomeprazole
Thương hiệu
Usp - CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-26511-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Esomeprazol 40 HV của Công ty CP US Pharma USA có thành phần chính esomeprazol, đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng gây ra bởi việc có quá nhiều axit trong dạ dày. Thuốc Esomeprazol 40 HV cũng được sử dụng để ngăn ngừa loét dạ dày do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Esomeprazol 40 HV thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế bơm proton, thuốc làm giảm lượng axit dạ dày tạo ra bằng cách chặn bơm proton trong các tế bào dạ dày. Khi bơm proton bị chặn, dạ dày tạo ra ít axit hơn.
Liều dùng và thời gian dùng thuốc Esomeprazol 40 HV cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền các vị hạt.
Uống trước bữa ăn (tốt nhất là trước bữa ăn sáng).
Liều dùng
Người lớn
Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản
Liều khởi đầu khuyên dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản là từ 20 đến 40 mg mỗi ngày, có thể kéo dài trên 4 - 8 tuần đối với những bệnh nhân không lành bệnh sau 4 - 8 tuần điều trị.
Trong trường hợp duy trì hay bệnh không có triệu chứng xói mòn thực quản, có thể dùng liều 20 mg mỗi ngày.
Bệnh loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori
Trong liệu pháp bộ ba kết hợp với amoxicillin và clarithromycin, liều thường dùng là 20 mg esomeprazol x 2 lần/ngày trong ngày hoặc esomeprazol 40 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Bệnh loét dạ dày - tá tràng do thuốc kháng viêm không steroid
Liều yêu cầu là 20 mg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 6 tháng.
Bệnh nhân tăng tiết acid dạ dày, bao gồm hội chứng Zollinger - Ellison
Liều ban đầu được khuyến cáo là 40 mg esomeprazol x 2 lần/ngày.
Sau đó liều lượng nên được điều chỉnh theo cơ địa của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị theo chỉ định lâm sàng.
Dựa trên các dữ liệu lâm sàng đã được nghiên cứu, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát triệu chứng bệnh ở mức liều từ 80 - 160 mg esomeprazol hàng ngày. Với liều trên 80 mg mỗi ngày, liều dùng nên được chia làm 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Do kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng còn hạn chế, nên cần thận trọng theo dõi trên đối tượng này (xem phần dược động học ở bệnh nhân suy thận).
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20 mg/ngày.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi.
Trẻ em trên 12 tuổi
Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 40 mg esomeprazol x 1 lần/ngày, trong 4 tuần. Liệu trình điều trị thêm 4 tuần nữa được khuyến cáo cho các bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hoặc những bệnh nhân có triệu chứng kéo dài dai dẳng.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Esomeprazol không nên được sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi do không có dữ liệu lâm sàng.
Làm gì khi quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol 40mg ở người. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, trong trường hợp quá liều nên điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Thẩm tách máu không có tác dụng loại trừ thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Esomeprazol 40 HV, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.
Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác.
Hô hấp: Nhiễm khuẩn hô hấp.
Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.
Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Cách xử trí ADR
Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện ADR nặng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.