
Bột pha tiêm Oraptic Bidiphar điều trị loét tá tràng, dạ dày (1 lọ bột x 1 ống 10 ml)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Bột đông khô pha tiêm - Hộp
Thành phần
Omeprazol
Thương hiệu
Bidiphar - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRANG TBYT BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-24939-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Oraptic được sản xuất bởi Công ty Bidiphar, với thành phần chính omeprazole, được chỉ định trong các trường hợp điều trị bằng thuốc đường uống không hiệu quả các bệnh như loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược…
Thuốc có dạng bột thuốc đông khô màu trắng hoặc trắng ngà, nút hàn kín. Ống dung môi hàn kín chứa dịch bên trong trong suốt, không màu.
Cách dùng
Pha loãng với 10 ml dung môi. Tiêm tĩnh mạch chậm tối thiểu 2,5 phút với tốc độ không quá 4 ml/phút.
Dung dịch sau khi hoàn nguyên nên được dùng ngay hoặc ổn định trong vòng 4 giờ ở nhiệt độ 25oC.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn khi sử dụng đường uống không hiệu quả
Ở những bệnh nhân không uống được thuốc, nên dùng omeprazole tiêm tĩnh mạch 40 mg x 1 lần/ngày.
Hội chứng Zollinger - Ellison
Thường dùng liều tiêm tĩnh mạch 60 mg/ngày, có thể dùng liều cao hơn tùy từng bệnh nhân. Nếu dùng liều cao hơn 60 mg/ngày thì chia ra 2 lần mỗi ngày.
Người suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận.
Người suy gan
Ở bệnh nhân suy gan, có thể dùng liều hàng ngày 10 – 20 mg.
Người cao tuổi (> 65 tuổi)
Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi.
Trẻ em
Dữ liệu an toàn còn giới hạn khi sử dụng omeprazole tiêm tĩnh mạch cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Oraptic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn, bướu thịt đáy vị (lành tính).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tâm thần và thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
-
Gan mật: Tăng men gan.
-
Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, mày đay.
-
Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
-
Mệt mỏi, phù ngoại biên.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và phản ứng/sốc phản vệ.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
-
Tâm thần và thần kinh: Kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác.
-
Mắt: Mờ mắt.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, viêm miệng, candida đường tiêu hóa, viêm đại tràng vi thể.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản.
-
Gan mật: Viêm gan có hoặc không có vàng da.
-
Da và mô dưới da: Rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng.
-
Đau cơ, đau khớp, viêm thận kẽ, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ magie huyết.
-
Tâm thần: Hành hung, ảo giác.
-
Gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan từ trước.
-
Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN).
-
Yếu cơ, vú to ở nam giới.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











