![Thuốc Vytorin 10mg/40mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010458_vytorin_1040_2130_6094_large_bdf8a04251.png)
Thuốc Vytorin 10mg/40mg MSD điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Ezetimibe, Simvastatin
Thương hiệu
MSD - Msd
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19268-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Vytorin 10mg/40mg là sản phẩm của Công ty MSD, có thành phần gồm ezetimibe 10 mg; simvastatin 40 mg. Thuốc dùng để bổ sung chế độ ăn kiêng, điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có/không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp. Bổ trợ các liệu pháp giảm lipid máu khác hoặc nếu những liệu pháp này không có sẵn, điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH).
Viên nén màu trắng đến trắng nhạt, hình nang, hai mặt lồi, dập số “313”. Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Chỉ dùng Vytorin 10/40 cho người lớn, không dùng cho trẻ em.
Liều dùng cho người lớn
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng cholesterol trước khi bắt đầu dùng Vytorin 10/40 và nên tiếp tục ăn kiêng trong thời gian điều trị với thuốc. Liều dùng nên cụ thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên nồng độ LDL-C ban đầu, mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Nên uống Vytorin 10/40 một lần duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng. Liều Vytorin mở rộng từ 10/10 mg/ngày đến 10/80 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối. Có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người, nếu cần thiết. Khi cần điều chỉnh liều lượng, cần tuân thủ khoảng cách ít nhất 4 tuần, tăng tối đa là 10/80 mg/ngày và uống một lần duy nhất vào buổi tối.
Vytorin liều 10/80 mg chỉ khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân có nguy cơ cao biến chứng tim mạch, những người không đạt được mục tiêu điều trị với liều thấp hơn và khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ (xem Thận trọng, Bệnh lý cơ/Tiêu cơ vân). Phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Liều dùng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình
Liều đề nghị cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình là Vytorin 10/40 mg/ngày hoặc 10/80 mg/ngày vào buổi tối. Chỉ khuyến cáo dùng liều 10/80 mg khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ (xem Chống chỉ định, Thận trọng, Bệnh lý cơ vân/Tiêu cơ vân). Thuốc này nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.
Ở những bệnh nhân dùng lomitapide đồng thời với Vytorin, liều dùng thuốc không được vượt quá 10/40 mg/ngày (xem Thận trọng, Bệnh lý Cơ/Tiêu cơ vân và Tương tác).
Bệnh nhân suy thận
Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải. Nếu cần phải dùng thuốc cho những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), nên theo dõi chặt chẽ nếu dùng liều cao hơn 10/10 mg/ngày (Xem Dược động học, [Nhóm bệnh nhân đặc biệt]).
Nghiên cứu Bảo vệ Thận và Tim (The study of Heart and Renal Protection - SHARP) là một nghiên cứu đa trung tâm, mù đôi, đối chứng giả dược, chia nhóm ngẫu nhiên tiến hành trên 9.438 bệnh nhân bị suy thận mạn, một phần ba số bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo vào khởi điểm nghiên cứu. Trong năm thứ nhất, bệnh nhân được chia ngẫu nhiên theo tỷ lệ 4:4:1, lần lượt sử dụng thuốc Vytorin 10/20, giả dược, hoặc simvastatin 20 mg mỗi ngày.
Nhánh sử dụng simvastatin theo dõi trong 1 năm là nhằm so sánh Vytorin với simvastatin đơn độc về độ an toàn và hiệu quả trên lipid. Vào thời điểm 1 năm sau, nhánh simvastatin được tái phân bổ ngẫu nhiên theo tỷ lệ 1:1 vào nhóm sử dụng Vytorin 10/20 hoặc giả dược. Tổng cộng 4.650 bệnh nhân được chia vào nhóm sử dụng Vytorin 10/20 và 4.620 vào nhóm giả dược, thời gian theo dõi trung vị là 4,9 năm.
Nhóm bệnh nhân không chạy thận nhân tạo, eGFR trung bình là 26,5 ml/phút/1,73m2. Không có tiêu chuẩn lipid đầu vào. Mức LDL-C trung bình lúc khởi điểm là 108 mg/dL. Sau 1 năm đánh giá, LDL-C giảm 26% so với giả dược ở nhóm sử dụng simvastatin 20 mg đơn trị liệu, và 38% ở nhóm Vytorin 10/20. Vào thời điểm giữa giai đoạn nghiên cứu (2,5 năm), mức giảm LDL-C trung bình so với giả dược ở nhánh Vytorin là 32%. Tất cả các thông số lipid đo được bao gồm cả những bệnh nhân không còn sử dụng thuốc nghiên cứu.
Phân tích tiêu chí gộp kết cuộc chính (Biến cố mạch máu quan trọng MVE, bao gồm nhồi máu cơ tim không tử vong hoặc tử vong do tim mạch, đột quỵ, hoặc thủ thuật tái thông mạch máu bất kỳ) cho thấy Vytorin làm giảm có ý nghĩa nguy cơ biến cố mạch máu quan trọng (749 ca biến cố trong nhóm giả dược so với 639 trong nhóm Vytorin) với nguy cơ tương đối giảm 16% (p = 0,001).
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi. (Xem Dược động học [Nhóm bệnh nhân đặc biệt]).
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm Child-Pugh 5 hoặc 6). Không nên dùng Vytorin cho những bệnh nhân suy gan vừa (điểm Child-Pugh 7 đến 9) hoăc suy gan nặng (điểm Child-Pugh >9) (Xem Thận trọng, và Dược động học [Nhóm bệnh nhân đặc biệt]).
Kết hợp với các thuốc khác
Nên dùng Vytorin trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ axit mật.
Sử dụng kết hợp Vytorin ở những bệnh nhân đang dùng verapamil hoặc diltiazem, liều Vytorin không được quá 10/10 mg/ngày (xem Thận trọng, Bệnh lý cơ/Tiêu cơ vân và Tương tác).
Ở những bệnh nhân dùng amiodarone hoặc amlodipine đồng thời với Vytorin, liều Vytorin không được vượt quá 10/20 mg/ngày (xem Thận trọng, Bệnh lý cơ/Tiêu cơ vân và Tương tác).
Chưa nghiên cứu tính an toàn và hiệu quả sử dụng kết hợp Vytorin với các fibrate. Do đó tránh dùng Vytorin kết hợp với các fibrate (xem Chống chỉ định, Thận trọng, Bệnh lý cơ/Tiêu cơ vân và Tương tác).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Vytorin
Không có khuyến cáo về trị liệu đặc hiệu trong trường hợp sử dụng quá liều Vytorin. Khi dùng thuốc quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong các nghiên cứu về độc tính cấp của dạng thuốc uống ở 2 loại chuột, ezetimibe (1.000 mg/kg) dùng chung với simvastatin (1.000 mg/kg) đều được dung nạp tốt. Không có dấu hiệu độc tính trên lâm sàng được tìm thấy ở các động vật này. LD50 của dạng uống đối với 2 loại chuột này được ước tính là ezetimibe >= 1.000 mg/kg và simvastatin >= 1.000 mg/kg.
Ezetimibe
Trong các nghiên cứu lâm sàng, ezetimibe liều 50 mg/ngày dùng đến 14 ngày ở 15 đối tượng khỏe mạnh hoặc liều 40 mg/ngày dùng đến 56 ngày ở 18 bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, nói chung, đều được dung nạp tốt.
Chỉ có vài báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều và phần lớn đều không kèm theo tác dụng bất lợi. Các tác dụng bất lợi được báo cáo khi dùng thuốc quá liều đều không nghiêm trọng.
Simvastatin
Chỉ có vài báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều; liều tối đa được dùng là 3,6 g. Tất cả bệnh nhân đều bình phục không để lại di chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Vytorin 10/40 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Đã đánh giá tính an toàn của Vytorin (hoặc kết hợp ezetimibe và simvastatin tương đương với Vytorin) ở khoảng 12.000 bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng. Nhìn chung Vytorin được dung nạp tốt.
Các biểu hiện ngoại ý phổ biến (≥ 1/100, < 1/10) hoặc không phổ biến (≥ 1/1.000, < 1/100) liên quan đến thuốc đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Vytorin (n = 2.404) và với tỷ lệ cao hơn placebo (n = 1.340).
Xét nghiệm
-
Phổ biến: Tăng ALT và/hoặc AST; tăng CK máu.
-
Không phổ biến: Tăng bilirubin máu; tăng axit uric máu; tăng gamma-glutamyltransferase; tăng thời gian prothrombin/tỷ số bình thường hóa quốc tế; có protein trong nước tiểu; giảm cân.
Rối loạn hệ thần kinh
-
Không phổ biến: Chóng mặt; đau đầu.
Rối loạn đường tiêu hóa
-
Không phổ biến: Đau bụng; khó chịu ở bụng; đau bụng trên; chứng khó tiêu; đầy hơi; buồn nôn; nôn.
Rối loạn da và mô dưới da
-
Không phổ biến: Phát ban; ngứa.
Rối loạn cơ xương khớp
-
Không phổ biến: Đau khớp; co cơ; yếu cơ; khó chịu cơ vân; đau cổ; đau tứ chi.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ
-
Không phổ biến: Suy nhược; mệt mỏi; phù ngoại biên.
Rối loạn tâm thần
-
Không phổ biến: Rối loạn giấc ngủ.
Các biểu hiện ngoại ý phổ biến (≥ 1/100, < 1/10) hoặc không phổ biến (≥ 1/1.000, < 1/100) liên quan đến thuốc đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Vytorin (n = 9.595) và với tỷ lệ cao hơn khi dùng các statin đơn trị liệu (n = 8.883).
Xét nghiệm
-
Phổ biến: Tăng ALT và/hoặc AST.
-
Không phổ biến: Tăng bilirubin máu; tăng CK máu; tăng gamma-glutamyltransferase.
Rối loạn hệ thần kinh
-
Không phổ biến: Đau đầu; dị cảm.
Rối loạn đường tiêu hóa
-
Không phổ biến: Chướng bụng; tiêu chảy; khô miệng; chứng khó tiêu; đầy hơi; bệnh trào ngược dạ dày-thực quản; nôn.
Rối loạn da và mô dưới da
-
Không phổ biến: Ngứa; phát ban; mày đay.
Rối loạn cơ xương khớp
-
Phổ biến: Đau cơ.
-
Không phổ biến: Đau khớp; đau lưng; co cơ; yếu cơ; đau cơ vân; đau tứ chi; bệnh cơ/tiêu cơ vân.
Đã có báo cáo nhưng rất hiếm gặp của bệnh cơ hoại tử do trung gian miễn dịch (IMNM), một bệnh cơ tự miễn dịch, liên quan đến việc sử dụng statin. IMNM được biểu hiện bởi sự yếu cơ và tăng creatine kinase huyết thanh, tình trạng này vẫn tiếp tục tồn tại sau khi ngừng dùng statin. Sinh thiết cơ cho thấy cơ hoại tử mà không kèm theo viêm đáng kể; tình trạng này sẽ được cải thiện nếu dùng các thuốc ức chế miễn dịch (xem Thận trọng, Bệnh lý cơ/Tiêu cơ vân).
Rối loạn toàn thân và tại chỗ
-
Không phổ biến: Suy nhược; đau ngực; mệt mỏi; phù ngoại biên.
Rối loạn tâm thần
-
Không phổ biến: Mất ngủ.
Bệnh nhân mắc bệnh thận mạn
Trong một nghiên cứu về Bảo vệ Tim và Thận (SHARP) (xem Nghiên cứu lâm sàng, phòng ngừa biến cố mạch nguy hiểm ở bệnh thận mạn (CKD)), tiến hành trên 9.000 bệnh nhân dùng Vytorin 10/20 mg mỗi ngày (n = 4.650) hoặc placebo (n = 4.620), dữ liệu an toàn là tương tự trong suốt giai đoạn theo dõi trung bình 4,9 năm. Trong thử nghiệm này, chỉ những tác dụng bất lợi nghiêm trọng hoặc tác dụng bất lợi gây ngừng thuốc mới được ghi lại.
Tỷ lệ ngừng thuốc do tác dụng bất lợi là tương đương (10,4% ở những bệnh nhân dùng Vytorin và 9,8% ở những bệnh nhân dùng placebo). Tỷ lệ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân là 0,2% ở những bệnh nhân dùng Vytorin và 0,1% ở những bệnh nhân dùng placebo. Tăng liên tục transaminase (> 3 lần giới hạn trên của mức bình thường) xuất hiện ở 0,7% bệnh nhân dùng Vytorin so với 0,6% bệnh nhân dùng placebo.
Trong thử nghiệm này, không thấy tăng đáng kể có ý nghĩa thống kê tỷ lệ xác định trước các sự kiện bất lợi, bao gồm ung thư (9,4% đối với Vytorin, 9,5% đối với placebo), viêm gan, cắt bỏ túi mật hoặc biến chứng sỏi mật hoặc viêm tụy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg An Thiên giảm viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mày đay mạn tính (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503044_77fb74d4e5.jpg)
![Bột pha tiêm Hutaxon Phil điều trị nhiễm khuẩn (10 lọ)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/883_fc8bb8261d.jpg)
![Thuốc Tatanol Plus điều trị cảm cúm, giảm đau, nhức mỏi (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014814_tatanol_plus_10x10_pymepharco_5171_6092_large_41b33c1399.png)
![Thuốc Diacerein 50 - HV USP điều trị các bệnh thoái hóa khớp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002396_diacerein_50_hv_10x10_8437_63c6_large_4ed46cf239.jpg)
![Thuốc Amlocor-5 Torrent điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000716_amlocor_5mg_2101_6361_large_8c03958f08.jpg)
![Viên nang cứng Lansoprazole Stella 30mg điều trị loét dạ dày, viêm thực quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004322_lansoprazol_30_6152_61d8_large_398c4b3784.jpg)
![Viên nang cứng MaxxViton Plus 400mg/25mg Ampharco U.S.A điều trị rối loạn tiền đình (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029817_maxxviton_plus_40025mg_ampharco_10x10_2686_60ab_large_0f47e0c389.jpg)
![Thuốc Fugacar Janssen không vị điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun đường ruột (1 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2025_db00fcf2e7.jpg)
![Thuốc B Complex C Vidipha bổ sung các vitamin nhóm B, C (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001072_b_complex_c_100vh_1368_60a7_large_c55c224d7d.jpg)
![Thuốc Cebest 200mg Merap điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, nhiễm khuẩn da (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/841_9e4fed9de2.jpg)
Tin tức
![Mách bạn cách làm nước ép thơm cà chua đơn giản tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_cach_lam_nuoc_ep_thom_ca_chua_don_gian_tai_nha_0_438a1e074d.jpg)
![Lỗ xỏ khuyên bị ngứa: Nguyên nhân và cách xử lý phù hợp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lo_xo_khuyen_bi_ngua_nguyen_nhan_va_cach_xu_ly_phu_hop_Sbh_QR_1655715034_97b5a692af.jpg)
![Đậu đỏ có tác dụng gì cho sức khỏe của chúng ta?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_do_co_tac_dung_gi_cho_suc_khoe_cua_chung_ta_s_Pk_NC_1667148044_950cddc023.jpg)
![Hướng dẫn cách xử trí trong trường hợp trẻ bị dị ứng thời tiết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tiet_lo_cach_xu_tri_trong_truong_hop_tre_bi_di_ung_thoi_tiet_Ocx_Va_1679300947_7f7990c459.jpg)
![Giới thiệu một số cách hạ nhãn áp hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gioi_thieu_ve_nhung_cach_ha_nhan_ap_wrizd_1654498096_359b5ae465.jpg)
![Cách trị viêm âm đạo đơn giản tại nhà hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_tri_viem_am_dao_don_gian_tai_nha_hieu_qua_ZK_Odk_1603639953_a53fd27140.jpg)
![Trị tàn nhang bằng thuốc Đông y có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tri_tan_nhang_bang_thuoc_dong_y_co_tot_khong_ha_Ifd_1660319654_f168ca6c9a.jpg)
![Nguyên nhân gây viêm nang lông ở trẻ em?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_gay_viem_nang_long_o_tre_em_yfcma_1651659945_b331b43fc3.jpg)
![10 thực phẩm giúp tăng cân lành mạnh và không gây hại cho sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/10_thuc_pham_giup_tang_can_lanh_manh_2_c0bc555900.png)
![Đau bụng kinh chườm nóng có giảm đau được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_bung_kinh_chuom_nong_co_giam_dau_duoc_khong_ea_B_Xx_1541511820_2a4d6e2d87.jpg)
![Những cách giúp bạn tránh bị nhiễm bẩn khi dùng nhà vệ sinh công cộng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_cach_giup_ban_tranh_bi_nhiem_ban_khi_dung_nha_ve_sinh_cong_cong_Ao_Ayi_1606816864_04fba4fc7b.jpg)
![Đánh giá mức độ tổn thương thận cấp bằng thang điểm AKIN](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thang_diem_AKIN_0_e23404dfd9.jpg)