





Thuốc Cefaclor 375mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thành phần
Cefaclor
Thương hiệu
Mebiphar - MEBIPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-14047-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cefaclor Mebiphar 375 mg là sản phẩm của Công ty TNHH MTV Dược phẩm Sinh học Y tế (Mebiphar), có thành phần hoạt chất là cefaclor, là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ II được chỉ định trong điều trị một số nhiễm khuẩn.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Người lớn:
Liều thường dùng: 1 viên mỗi 8 giờ.
Viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 1 - 2 viên/lần, ngày 2 lần; hoặc 1 viên/lần, ngày 3 lần.
Đối với nhiễm khuẩn nặng: 2 viên/lần, ngày 3 lần.
Liều giới hạn kê đơn: 4 g/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Có thể dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:
- Độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút: Dùng 50% liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh thẩm tách máu: Liều khởi đầu 250 mg - 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500 mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Trẻ em:
- Liều thường dùng: 20 - 40 mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 - 3 lần uống.
- Viêm tai giữa: 40 mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 - 3 lần uống, liều tổng cộng trong ngày không được quá 1 g.
- Liều tối đa: 1,5 g/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
Xử trí
Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần rửa dạ dày trừ khi uống liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu bằng cách uống than hoạt nhiều lần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Cefaclor Mebiphar 375 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Ban dạng sởi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Ngứa, nổi mày đay.
Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà.
Bộ phận khác: Đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











