Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/1ml Vinphaco điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng (10 ống x 1ml)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Dung dịch - Hộp 1 Vỉ x 10 Ống
Thành phần
Dexamethasone
Thương hiệu
Vinphaco - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC (VINPHACO)
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27152-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg là sản phẩm của Dược phẩm Vĩnh Phúc chứa hoạt chất Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) dùng trong điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít. Tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.
Cách dùng
Dexamethason natri phosphat: Tiêm trong khớp, trong bao hoạt dịch, trong tổn thương mô mềm, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Thuốc được chỉ định tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong những trường hợp cấp cứu hoặc khi người bệnh không thể uống được.
Cần lưu ý là tuy dexamethason natri phosphat được hấp thu nhanh tại vị trí tiêm bắp nhưng tỉ lệ hấp thu của thuốc vẫn chậm hơn so với tiêm tĩnh mạch.
Khi truyền tĩnh mạch, thuốc có thể được hòa loãng trong dung dịch tiêm dextrose hoặc natri clorid.
Liều dùng
Liều lượng dexamethason natri phosphat được tính theo dexamethason phosphat.
Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh, nhưng liều ban đầu thường trong phạm vi từ 0,5 đến 24 mg/ngày.
Trẻ em có thể dùng 6 - 40 microgam/kg hoặc 0,235 - 1,2 mg/mẻ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 1 hoặc 2 lần/ngày.
Sốc (do các nguyên nhân)
Liều 1 - 6 mg/kg dexamethason phosphat tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc 40 mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 2 - 6 giờ/lần, nếu cần. Một cách khác, lúc đầu tiêm tĩnh mạch 20 mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24 giờ.
Điều trị sốc nặng dùng liều 2 - 6 mg/kg dexamethason phosphat tiêm tĩnh mạch chậm, thời gian tiêm tối thiểu là 3 - 5 phút. Liệu pháp liều cao phải được tiếp tục cho tới khi người bệnh ổn định và thường không được vượt quá 48 - 72 giờ.
Phù não
Tiêm tĩnh mạch liều ban đầu tương ứng với 10 mg dexamethason phosphat, tiếp theo tiêm bắp 4 mg cách nhau 6 giờ/lần, cho tới khi hết triệu chứng phù não.
Đáp ứng thường rõ trong vòng 12 - 24 giờ và liều lượng có thể giảm sau 2 -4 ngày và ngừng dần trong thời gian từ 5 -7 ngày. Khi có thể, thay tiêm bắp bằng uống dexamethason (1 - 3 mg/lần, uống 3 lần mỗi ngày).
Có thể dùng phác đồ liều cao hơn nhiều trong phù não cấp đe dọa tính mạng, liều ban đầu tương ứng với 50 mg dexamethason phosphat tiêm tĩnh mạch, đồng thời giảm dần cứ 2 giờ giảm 8 mg liều tiêm tĩnh mạch trong thời gian 7 đến 13 ngày. Đối với người bệnh có u não không mở được hoặc tái phát, liều duy trì dexamethason phosphat 2 mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày, có thể có hiệu quả làm giảm triệu chứng tăng áp lực nội sọ.
Liều trẻ em: Tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 1 - 2 mg/kg/ngày (một liều đơn), liều duy trì 1 - 1,5 mg/kg/ngày (tối đa 16 mg/ngày), chia làm nhiều liều cách nhau 4 - 6 giờ, ngừng dần trong thời gian từ 1-6 tuần.
Đề phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H. influenzae hoặc phế cầu
Dùng liều 10mg dexamethason phosphat, tiêm tĩnh mạch 4 lần/ngày, tiêm cùng lúc hoặc trong vòng 20 phút trước khi dùng liều kháng sinh đầu tiên và tiếp tục trong 4 ngày.
Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ sơ sinh
Tiêm bắp cho mẹ, bắt đầu ít nhất 24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất 48 - 72 giờ) trước khi chuyển dạ đẻ sớm: 4 mg cách nhau 8 giờ/lần, trong 2 ngày.
Bệnh dị ứng
Dị ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp tính của dị ứng mạn.
Ngày đầu, tiêm bắp dexamethason phosphat 4 - 8 mg; ngày thứ 2 và 3, uống dexamethason 3 mg chia làm 2 liều; ngày thứ tư, uống 1,5 mg chia làm 2 liều; ngày thứ năm và sáu, uống mỗi ngày 1 liều duy nhất 0,75 mg, sau đó ngừng.
Bệnh do viêm:
Tiêm trong khớp:
- Khớp gối 2 - 4 mg.
- Khớp nhỏ hơn: 0,8 - 1 mg.
- Bao hoạt dịch: 2 - 3 mg.
- Hạch: 1 - 2 mg.
- Bao gân: 0,4 - 1 mg.
- Mô mềm: 2 - 6 mg.
Có thể tiêm lặp lại cách 3 - 5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách 2 - 3 tuần/lần (khớp).
Phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu ung thư
Dự phòng: Tiêm tĩnh mạch 10 - 20 mg trước hóa trị liệu 15 - 30 phút vào mỗi ngày điều trị.
Chế độ tiêm truyền liên tục: Tiêm tĩnh mạch 10 mg/12 giờ vào mỗi ngày điều trị.
Hóa trị liệu gây nên nhẹ: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 4 mg mỗi 4 - 6 giờ.
Liều trẻ em chống nôn (trước hóa trị liệu): Tiêm tĩnh mạch 10 mg/mº (liều khởi đầu), tiếp theo dùng liều 5 mg/m/6 giờ khi cần hoặc 5 - 20mg trước hóa trị liệu 15 - 30 phút.
Rút ống hoặc phù khi quản
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 0,5 - 2 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 6 giờ, trước khi rút ống 24 giờ và sau đó tiếp tục dùng 4 - 6 liều.
Nguyên tắc chung
Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, mức độ viêm, diện viêm rộng hẹp, vị trí viêm và đáp ứng của người bệnh.
Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Thuốc có thời gian tác dụng dài (36 - 54 giờ) nên khi dùng liều cách nhật thì không có thời gian để phục hồi tuyến thượng thận giữa các liều.
Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh, và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.
Người bệnh cần tránh uống rượu, hạn chế cafein, không được giảm liều hoặc ngừng thuốc mà không được sự chấp thuận của bác sĩ, tránh phơi nhiễm với các bệnh sởi, thủy đậu; nếu bị phơi nhiễm cần thông báo ngay cho thầy thuốc, báo cho thầy thuốc biệt nếu có đau thể cấp tính bao gồm sốt và các triệu chứng khác của nhiễm khuẩn. Người bệnh cần thông báo với thầy thuốc biết là đang dùng liệu pháp corticosteroid trước khi có một phẫu thuật nào đó hoặc bị thương.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng.
Sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin.
Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Dexamethasone 4mg mà bạn có thể gặp.
Thường gặp: ADR > 1/100
Rối loạn điện giải:
- Giữ nước và natri gây tăng huyết áp, phù nề, hạ kali máu.
Nội tiết và chuyển hóa:
- Hội chứng Cushing, ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp carbohydrat, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh, rậm lông, thèm ăn, tăng cân, ức chế sự tăng trưởng trong giai đoạn phôi thai, chậm phát triển ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Chống viêm và ức chế miễn dịch:
- Tăng tính nhạy cảm và nghiêm trọng của nhiễm trùng, giảm đáp ứng miễn dịch, nhiễm trùng cơ hội, sự tái phát của bệnh lao tiềm tàng, giảm đáp ứng với vắc xin và các thử nghiệm da.
Hệ cơ xương:
- Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương dài và xương cột sống, đứt gân, hoại tử xương vùng vô mạch.
Đường tiêu hóa:
- Rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết dạ dày, viêm tụy cấp, nhiễm nấm Candida.
Da:
- Chậm lành vết thương, ban đỏ, bầm tím, tăng tiết mồ hôi, mụn trứng cá.
- Cảm giác rát tạm thời và ngứa ran tại chỗ tiêm sau khi tiêm tĩnh mạch với liều lượng lớn.
Hệ thần kinh:
- Rối loạn tâm thần (kích thích, hưng phấn, chán nản, tâm trạng không ổn định, và ý nghĩ tự tử), các phản ứng tâm thần (hoang tưởng, ảo giác và tăng nặng tâm thần phân liệt), rối loạn hành vi, dễ cáu gắt, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, và rối loạn chức năng nhận thức bao gồm sự nhầm lẫn và mất trí nhớ đã được báo cáo.
- Tăng áp lực nội sọ và phù gai thị ở trẻ em, đặc biệt là sau khi ngừng điều trị.
Mắt:
- Tăng nhãn áp, rối loạn về mắt như đục thủy tinh thể, phù gai thị, mỏng giác mạc, nhiễm trùng mắt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Quá mẫn cảm bao gồm phản ứng phản vệ đã được báo cáo. Tăng bạch cầu, huyết khối.
Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc
Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh. Triệu chứng cai thuốc bao gồm sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, giảm cân, các nốt sần trên da.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.