![Thuốc Ausvair 75](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ausvair_75_9bbecb4da2.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ausvair_75_2_6c8ef3a4a0.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ausvair_75_3_4a41faad3a.jpg)
Thuốc Ausvair 75 BV điều trị viêm, đau do dây thần kinh ngoại vi (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Pregabalin
Thương hiệu
Brv - CÔNG TY TNHH BRV HEALTHCARE
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-14141-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Ausvair 75 do Công ty Cổ phần BV Pharma sản xuất, có chứa Pregabalin 75 mg. Thuốc có công dụng điều trị đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi (do bệnh đái tháo đường, sau herpes), phối hợp với các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn, rối loạn lo âu lan tỏa, đau cơ do xơ hóa.
Cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống, dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Đau do thần kinh
Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, chia làm 2 lần uống. Tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều đến 300 mg/ngày sau khoảng cách 3 - 7 ngày, và nếu cần có thể tăng đến tối đa 600 mg/ngày sau thêm 7 ngày. Liều vượt quá 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày, do nguy cơ gặp nhiều tác dụng không mong muốn ở liều cao.
Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ
Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, chia làm 2 lần uống. Tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều đến 300 mg/ngày sau 1 tuần, có thể tăng đến tối đa 600 mg/ngày sau thêm 1 tuần.
Rối loạn lo âu lan tỏa
Liều khởi đầu là 150 mg/ngày. Tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều đến 300 mg/ngày sau khoảng cách 1 tuần, và sau đó có thể tăng đến 450 mg/ngày rồi đến tối đa 600 mg/ngày sau mỗi tuần.
Đau cơ do xơ hóa
Liều khởi đầu 150 mg/ngày, tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 1 tuần, có thể tăng liều 600 mg/ngày sau thêm 1 tuần.
Ngưng dùng thuốc
Nếu cần ngưng dùng thuốc, phải ngưng từ từ và theo chỉ định.
Người suy thận
Cần hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine như sau:
Độ thanh thải creatinin |
Liều khởi đầu |
Liều tối đa trong ngày |
30-60 ml/phút |
75 mg |
300 mg chia 2-3 lần uống |
15-29 ml/phút |
25-50 mg |
150 mg, uống 1 hoặc chia 2 lần |
< 15 ml/phút |
25 mg |
75 mg, uống 1 lần |
Người thẩm phân máu
Cần dùng thêm một liều bổ sung từ 25 – 100 mg/ngày sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.
Người suy gan
Không cần chỉnh liều cho người suy gan.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên từ 12 - 17 tuổi chưa được thiết lập, do đó không dùng thuốc cho các đối tượng này.
Người cao tuổi
Có thể cần giảm liều do chức năng thận ở những người này thường bị suy giảm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Kinh nghiệm quá liều pregabalin còn ít, dùng liều pregabalin cao nhất được báo cáo là 600 mg. Không thấy hậu quả đáng kể nào về lâm sàng.
Xử trí
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể chỉ định gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ, thẩm phân máu loại bỏ được khoảng 50% thuốc trong 4 giờ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Ausvair 75 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn.
-
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, thất điều, đau đầu.
-
Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi.
-
Tim mạch: Phù ngoại vi.
-
Đường tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng.
-
Cơ xương và mô liên kết: Run cơ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Ứ dịch, giảm glucose huyết.
-
Hệ thần kinh trung ương: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất/giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường/giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
-
Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.
-
Tai: Giảm thính lực.
-
Tim mạch: Đau ngực, phù.
-
Hô hấp, vùng ngực, trung thất: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng – thanh quản.
-
Đường tiêu hóa: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày – ruột.
-
Da và mô dưới da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa.
-
Rối loạn xương và mô liên kết: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung co, dị cảm, tăng CPK.
-
Sinh dục và đường tiết niệu: Tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.
-
Tổng quát: Hội chứng giả cúm.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Nhiễm khuẩn: Áp xe.
-
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
-
Hô hấp, ngực và trung thất: Ngừng thở.
-
Đường tiêu hóa: Viêm dạ dày.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch.
-
Thận: Suy thận cấp.
-
Sinh dục và đường tiết niệu: Albumin niệu.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
-
Hệ thần kinh trung ương: Lệ thuộc thuốc, kích động.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Một số tác dụng phụ làm người bệnh phải ngưng dùng thuốc gồm:
-
Chóng mặt, buồn ngủ (4%).
-
Nhìn mờ: 1% phải ngưng thuốc. Nếu rối loạn thị giác kéo dài, phải thăm khám mắt (đa số tự khỏi khi tiếp tục điều trị).
-
Bệnh cơ hoặc nồng độ CPK huyết thanh tăng cao gấp 3 lần bình thường.
-
Tăng cân, phù ngoại biên ở người có bệnh tim từ trước.
-
Phù mạch: Tuy hiếm xảy ra, nhưng thường xảy ra ngay khi bắt đầu dùng thuốc, do đó cần hỏi tiền sử mẫn cảm và chuẩn bị phương tiện cấp cứu thích hợp.
-
Nguy cơ tự sát: Cần cho bệnh nhân và gia đình biết về tiềm năng nguy cơ tự sát khi dùng thuốc, cần theo dõi sát và chú ý đến các triệu chứng báo hiệu như lo âu, vật vã, hung hăng, tấn công, chống đối, thao cuống, mất ngủ và trầm cảm.
-
Không ngừng thuốc đột ngột, phải giảm dần liều trong ít nhất một tuần.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Caldihasan Hasan phòng và điều trị thiếu hụt vitamin D, canxi (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2328_89edc7895e.jpg)
![Thuốc Hoàn Lục Vị địa Hoàng Traphaco dùng cho thận âm suy tổn, thân hình gầy yếu (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00038840_b49902de4a.jpg)
![Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008225_zestril_10mg_1725_63d7_large_f615b66151.jpg)
![Nhũ dịch Espumisan L Menarini điều trị các triệu chứng chướng bụng, đau bụng (30ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002875_espumisan_30ml_5640_62a7_large_909bfdff3b.jpg)
![Dung dịch uống Originko 80mg Phương Đông phòng và điều trị suy giảm trí nhớ (20 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020428_originko_80mg_phuong_dong_20_ong_1516_6076_large_9442a7ae82.jpg)
![Thuốc Dudencer Stella giảm triệu chứng khó tiêu do acid (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1074_c468b2ea7e.jpg)
![Thuốc Biragan Extra Bidiphar điều trị nhức đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau tai (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030866_d48e4ae430.jpg)
![Viên Cabovis OPC thanh nhiệt giải độc, điều trị các chứng do nóng nhiệt (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_7049_cc2f3b8670.jpg)
![Thuốc Ceozime 200mg Theragen Etex điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029263_ceozime_200mg_saint_3x10_3253_6127_large_19a44394b9.jpg)
![Thuốc Esocon 20 Biopharm điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID (5 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002858_7238a2ca1f.jpg)
Tin tức
![Bệnh hạ đường huyết có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_ha_duong_huyet_co_nguy_hiem_khong_O_Fq_UV_1531997166_a1e7e48e5e.jpg)
![Giải đáp: Máu nhiễm mỡ có ăn được thịt gà không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_mau_nhiem_mo_co_an_duoc_thit_ga_khong_3_Cropped_f12f3e538a.png)
![Chấn thương sọ não kín là gì? Triệu chứng, cách chẩn đoán và điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/The_nao_la_chan_thuong_so_nao_kin_1_12798f244a.png)
![Những dấu hiệu sắp sinh con rạ dễ nhận biết nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dau_hieu_sap_sinh_con_ra_de_nhan_biet_nhat_D_Ds_Uc_1624802750_2759c917df.png)
![Tảo biển có tác dụng gì? Lợi ích và cách sử dụng hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Tao_bien_co_tac_dung_gi_su_dung_dung_cach_tao_bien_ra_sao_3_30b9544f71.jpg)
![Arnold Press là gì? Một số lưu ý để tập bài Arnold Press hiệu quả hơn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/arnold_press_0_9546d8ffcd.jpg)
![Những thông tin về viêm bờm mỡ đại tràng mà bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/h1_29_Cropped_ccc683d6f7.jpg)
![Bổ sung canxi và vitamin cho trẻ như nào là đúng cách và hiệu quả?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bo_sung_canxi_va_vitamin_cho_tre_nhu_nao_la_dung_cach_de_dat_hieu_qua_tot_nhat_1_3a317633bc.jpg)
![Giai đoạn nào thai nhi dễ bị dị tật? Phải làm sao để ngăn ngừa dị tật ở thai nhi?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_doan_nao_thai_nhi_de_bi_di_tat_nhat_phai_lam_sao_de_ngan_ngua_di_tat_o_thai_nhi_162c042972.jpg)
![Tràn dịch màng phổi ở trẻ em và những thông tin cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tran_dich_mang_phoi_o_tre_em_va_nhung_thong_tin_can_biet_r_W_Ayw_1664596314_e037bdcc6d.jpg)
![Những lợi ích mà vắc xin phòng sốt rét mang lại là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_loi_ich_ma_vaccine_phong_sot_ret_mang_lai_2_Cropped_8850613cf1.png)
![Nên cạo râu ướt hay khô? Hướng dẫn cạo râu đúng cách](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nen_cao_rau_uot_hay_kho_huong_dan_cao_rau_dung_cach_Xus_SV_1661441217_4e52652056.jpg)