Viên nén Mysobenal 50mg Hasan cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giãn cơ
Quy cách
Viên nén bao đường - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Eperison
Thương hiệu
Hasan - DERMAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-32418-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Mysobenal là sản phẩm của Hasan–Dermapharm, với thành phần chính Eperisone hydrochloride, là thuốc dùng để cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh như hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Thuốc còn dùng để điều trị liệt co cứng liên quan đến các bệnh như bệnh mạch máu não, liệt cứng do tuỷ, thoái hoá đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tuỷ), di chứng sau chấn thương (chấn thương tuỷ, tổn thương đầu) và các bệnh lý não tuỷ khác.
Viên nén tròn, bao đường màu trắng, hai mặt lồi, bề mặt nhẵn bóng, cạnh viên tròn đều.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, sau mỗi bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày (150 mg/ngày).
Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, ngưng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra và dùng liều kế tiếp như thông thường. Nếu quên dùng nhiều hơn một liều, không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, cứ dùng liều kế tiếp như thông thường, Không được thay đổi liều dùng hằng ngày mà không thông báo với bác sĩ.
Khi sử dụng thuốc Mysobenal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Da: Phát ban.
-
Tâm thần: Buồn ngủ, mất ngủ, đau đầu, tê cứng ở các chi.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, dạ dày khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.
-
Toàn thân: Yếu sức, choáng váng, mệt mỏi toàn thân, bốc hoả.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
-
Gan: Tăng men gan ASAT (GOT), ALAT (GPT).
-
Thận: Protein niệu, tăng BUN.
-
Máu: Thiếu máu.
-
Da: Ngứa.
-
Tâm thần: Co cứng và run đầu chi.
-
Tiêu hoá: Viêm miệng, bụng to.
-
Tiết niệu: Bí tiểu, tiểu không tự chủ, đi tiểu không hết.
-
Toàn thân: Giảm trương lực cơ, chóng mặt.
-
Tim mạch: Toát mồ hôi, phù nề, đánh trống ngực.
Không xác định tần suất:
-
Phản ứng phản vệ, sốc, hội chứng Stevens–Johnson, hội chứng thượng bì nhiễm độc (Lyell), hồng ban đa dạng.
-
Nấc cụt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.