Thuốc Amoksiklav Quick Tabs 1000mg Lek điều trị nhiễm khuẩn (7 vỉ x 2 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén phân tán - Hộp 7 Vỉ x 2 Viên
Thành phần
Amoxicillin, Clavulanic acid
Thương hiệu
LEK - Lek
Xuất xứ
Slovenia
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18594-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Amoksiklav Quick Tabs 1000 mg 7X2 của công ty Lek Pharmaceuticals d.d., thành phần chính chứa amoxicillin (dưới dạng amoxicllin trihydrat), acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanate), là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn.
Thuốc Amoksiklav Quick Tabs 1000 mg 7X2 được bào chế dưới dạng viên phân tán, hộp 7 vỉ x 2 viên.
Cách dùng
Thuốc Amoksiklav Quick Tabs 1000 mg dùng đường uống.
Viên nén Amoksiklav QuickTabs 1000 mg để pha hỗn dịch được gói trong vỉ chứa 2 viên. Trước hết chia vỉ ra thành 2 theo đường chia trên vỉ. Bóc ở góc tam giác có màu và kéo theo chiều chỉ dẫn của mũi tên.
Không nên ấn để lấy viên thuốc ra khỏi vỉ.
Hòa mỗi viên thuốc vào 1/2 cốc nước, khuấy đều trước khi uống. Bạn có thể đặt viên thuốc vào miệng cho nhanh tan rã sau đó nuốt.
Đề giảm thiểu tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa, dùng thuốc ngay trước bữa ăn. Nên uống thuốc với một lượng lớn nước để tránh khả năng tạo sỏi thận. Không ngừng thuốc trước thời gian bác sỹ chỉ định, mặc dù bạn đã thấy khá hơn. Nếu bạn ngưng sử dụng thuốc trước thời gian chỉ định, bệnh có thể tái phát và nặng hơn.
Tuy nhiên nếu sau khi điều trị mà vẫn không đỡ, hãy đến bác sỹ để kiểm tra. Không nên dùng thuốc quá hai tuần mà không tham khảo ý kiến của bác sỹ.
Liều dùng
Phải dùng Amoksiklav QuickTabs 1000 mg theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi (cân nặng hơn 40 kg). Bác sỹ sẽ xác định liều dùng cho bạn. Không được tự ý điều chỉnh liều. Dùng thuốc 2 lần/ngày (khoảng cách 12 giờ) hoặc 3 lần/ngày (khoảng cách 8 giờ).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Phần lớn bệnh nhân không có triệu chứng khi dùng quá liều hoặc các biểu hiện đầu tiên là rối loạn tiêu hóa gồm đau bụng và đau dạ dày, nôn, tiêu chảy. Phát ban da, tăng mẫn cảm hoặc chóng mặt.
Các dấu hiệu quá liều còn có nhạy cảm thần kinh cơ hoặc co giật, tương tự như co giật khi động kinh. Đã có báo cáo về sỏi thận amoxicillin dẫn đến suy thận.
Trong trường hợp xảy ra quá liều cần ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Bệnh nhân cần được theo dõi và có những biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Nếu mới bị ngộ độc (trong vòng 4 giờ) và không có các chống chỉ định, bệnh nhân cần được làm rỗng dạ dày bằng cách nôn hoặc rửa dạ dày và dùng than hoạt tính để giảm hấp thu. Có thể làm giảm nồng độ của amoxicillin và acid clavulanic bằng thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng thuốc hãy dùng ngay sau khi nhớ ra. Nếu vượt quá vài giờ so với lịch dùng thuốc hoặc gần với giờ dùng liều tiếp theo, không dùng liều gấp đôi để bù lại liều quên dùng. Khoảng cách liều ít nhất phải 4 giờ. Nếu bạn quên dùng 1 liều, hãy bắt đầu dùng thuốc lại và tham khảo ý kiến bác sỹ.
Nếu cần thêm thông tin hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
Khi sử dụng thuốc Amoksiklav Quick Tabs 1000 mg 7X2, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng phụ của thuốc (ADR) đã được báo cáo thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Các phản ứng phụ của thuốc từ những nghiên cứu lâm sàng và theo dõi hậu mãi đã được phân loại bởi MedDRA theo nhóm hệ cơ quan được liệt kê dưới đây. Các thuật ngữ sau đây được sử dụng để phân loại sự xuất hiện những tác dụng không mong muốn.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn3, nôn, khó tiêu.
-
Rối loạn gan mật: Tăng AST và/hoặc ALT5.
-
Rối loan da và mô dưới da: Nổi ban da, ngứa, nổi mề đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Rối loạn máu và hê bạch huyết: Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối3.
-
Rối loan da và mô dưới da7: Ban đỏ đa dạng.
Không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có)
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Phát triển quá mức các sinh vật không nhạy cảm.
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài1.
-
Rối loạn hệ miễn dịch10: Phù thần kinh mạch, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Co giật2.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng liên quan với kháng sinh4.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan6, vàng da ứ mật.
-
Rối loan da và mô dưới da7: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vảy, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)9.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu8.
1Xem phần thận trọng.
2Xem phần thận trọng.
3Tại chỗ tiêm.
4Bao gồm cả viêm đại tràng màng giả và viêm đại tràng xuất huyết (xem phần thận trọng).
5Đã ghi nhận tăng trung bình mức AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị bằng các kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa rõ ý nghĩa của những phát hiện này.
6Những phản ứng này đã được ghi nhận với các penicillin khác và cephalosporin (xem phần thận trọng).
7Nếu bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra, phải ngưng điều trị (xem thận trọng).
8Xem phần quá liều.
9Xem phần thận trọng.
10Xem phần chống chỉ định và thận trọng.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.