Thuốc Ponstan 500 Pfizer giảm viêm xương khớp, đau cơ, đau răng (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Mefenamic acid
Thương hiệu
Olic - NHÃN KHÁC
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-0545-06
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Ponstan 500 được sản xuất bởi Công ty Olic Ltd. (Thailand), với thành phần chính là mefenamic acid, được dùng để làm giảm triệu chứng viêm xương khớp và giảm đau trong trong các trường hợp đau nhẹ đến trung bình như đau cơ, đau răng, đau bụng kinh, đau đầu, đau sau phẫu thuật.
Cách dùng
Thuốc Ponstan được dùng đường uống, dùng cùng với thức ăn nếu như bị kích ứng đường tiêu hóa.
Liều dùng
Đau nhẹ đến trung bình/viêm khớp dạng thấp/viêm xương khớp ở người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi
500 mg x 3 lần/ngày.
Đau bụng kinh
500 mg x 3 lần/ngày, bắt đầu uống khi bị đau bụng kinh và tiếp tục nếu các triệu chứng vẫn tiếp diễn theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Rong kinh
500 mg x 3 lần/ngày, bắt đầu uống khi có kinh và các triệu chứng kèm theo, tiếp tục dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi
Đã có báo cáo về trường hợp suy giảm chức năng thận, đôi khi dẫn đến suy thận cấp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu gặp biến cố quá liều, cần làm trống dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo cho dùng than hoạt tính. Cần theo dõi và hỗ trợ cho các chức năng sống. Thẩm tách máu ít có giá trị vì acid mefenamic và các chất chuyển hóa của nó liên kết chặt với protein huyết tương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Ponstan 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Máu và hệ bạch huyết
- Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết tự miễn*, giảm sản tủy xương, giảm hematocrit, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, ức chế kết tập tiểu cầu.
Miễn dịch
- Sốc phản vệ.
Dinh dưỡng và chuyển hóa
- Không dung nạp glucose ở bệnh nhân bị tiểu đường, giảm natri huyết, giữ nước.
Tâm thần
- Căng thẳng, trầm cảm.
Thần kinh
- Viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, co giật, hoa mắt, ngủ gật, đau đầu và mất ngủ.
Mắt
- Kích ứng mắt, mất khả năng phân biệt màu sắc có hồi phục.
Mê đạo và tai
- Đau tai, chóng mặt.
Tim mạch
- Tim đập nhanh, hạ huyết áp, tăng huyết áp, nguy cơ huyết khối tim mạch.
Hô hấp
- Hen, khó thở.
Tiêu hóa
- Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm kết tràng, táo bón, viêm ruột – đại tràng, đầy hơi, ợ chua, viêm loét đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày – ruột, chứng phân mỡ.
Gan mật
- Vàng da ứ mật, nhiễm độc gan nhẹ, viêm gan, hội chứng gan thận, viêm tụy.
Da và mô dưới da
- Phù mạch, phù thanh quản, hồng ban đa dạng, phù mặt, hội chứng Lyell (hoại tử biểu bì nhiễm độc), ra mồ hôi, ngứa, phát ban, hội chứng Stevens – Johnson, mày đay và viêm da tróc vẩy.
Thận và tiết niệu
- Khó bài niệu, tiểu ra máu, suy thận bao gồm hoại tử nhú và viêm thận kẽ, viêm tiểu cầu thận, hội chứng thận hư.
Toàn thân
- Phù.
Bệnh nhân nhi
- Hạ thân nhiệt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrine, thở oxygen, dùng kháng histamine, corticoid…).