![Thuốc Adalat 10mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000525_adalat_10_3x10_2507_45e0_large_6b5271b5a0.jpg)
Thuốc Adalat 10mg Bayer điều tri bệnh mạch vành, tăng huyết áp, hội chứng Raynaud (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nang - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Nifedipine
Thương hiệu
Bayer - BAYER
Xuất xứ
Đức
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20389-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Adalat 10 mg có chứa nifedipin với công dụng điều trị bệnh mạch vành, tăng huyết áp vô căn, cơn tăng huyết áp, hội chứng Raynaud (hội chứng Raynaud tiên phát và thứ phát).
Viên nang Adalat 10 mg: Viên nang mềm màu cam, hình thuôn chữ nhật cỡ 6 mm (0.37ml).
Cách dùng
Về nguyên tắc, viên nang Adalat nên được uống nguyên viên với một ít nước, không tùy thuộc vào bữa ăn. Tránh dùng cùng với nước ép quả bưởi.
Bệnh nhân uống các dạng phóng thích nhanh liều đơn vị 20 mg thì khoảng cách cho phép giữa hai liều phải ít nhất là 2 giờ.
Liều dùng
Điều trị phải được điều chỉnh theo nhu cầu của từng cá nhân đến mức liều lượng có thể được tùy theo độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng của mỗi trường hợp, liều căn bản phải được đưa vào dần dần.
Nên chỉnh liều cho những bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh lý mạch máu não nặng và cho những bệnh nhân do nhẹ cân hoặc đang được điều trị phối hợp với các loại thuốc hạ huyết áp khác, có thể có phản ứng quá mức với nifedipine. Ngoài ra, những bệnh nhân có tác dụng phụ do đáp ứng với điều trị nifedipine bắt buộc điều chỉnh liều mong muốn tốt hơn, phải được ổn định theo từng cá thể bằng viên nang Adalat 5 mg.
Trừ phi được kê toa theo cách khác, hướng dẫn liều lượng sau được áp dụng cho người lớn:
Trong điều trị bệnh mạch vành
-
Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (cơn đau thắt ngực khi gắng sức): 1 viên nang Adalat 10 mg uống mỗi ngày 3 lần (3 x 10 mg/ngày). Nên bắt đầu bằng liều nifedipine 5 mg. Nếu cần dùng liều cao hơn, có thể tăng lên từng bậc cho đến liều tối đa 60 mg/ngày.
-
Trong cơn đau thắt ngực do có thắt mạch: 1 viên nang Adalat 10 mg uống mỗi ngày 3 lần (3 x 10 mg/ngày). Nên bắt đầu bằng liều nifedipine 5 mg. Nếu cần dùng liều cao hơn, có thể tăng lên từng bậc cho đến liều tối đa 60 mg/ngày.
Trong tăng huyết áp vô căn
1 viên nang Adalat 10 mg uống mỗi ngày 3 lần (3 x 10 mg/ngày). Nên bắt đầu bằng liều nifedipine 5 mg. Nếu cần dùng liều cao hơn, có thể tăng lên từng bậc cho đến liều tối đa 60 mg/ngày.
Trong cơn tăng huyết áp
Đối với cơn cấp tăng huyết áp được chẩn đoán (không có tổn thương cơ quan đích): 1 viên nang Adalat 10 mg uống liều duy nhất (1 x 10 mg). Nên bắt đầu bằng liều nifedipine 5 mg.
Đối với cấp cứu tăng huyết áp được chẩn đoán (có tổn thương cơ quan đích):
-
Điều trị ban đầu: 1 viên nang Adalat 10 mg uống liều duy nhất (1 x 10 mg).
-
Điều trị tiếp theo: 1 viên nang Adalat 10 mg uống liều duy nhất (1 x 10 mg), sau đó truyền tĩnh mạch nifedipine hoặc nitroglycerin, clonidin, dihydralazin và kế tiếp sau đó là truyền tĩnh mạch nitroprussid.
Nếu chưa có hiệu quả đầy đủ, thì tùy theo phản ứng huyết áp có thể dùng thêm liều 5 hoặc 10 mg (1 viên nang nifedipine) sau ít nhất 30 phút. Nếu khoảng cách dùng thuốc ngắn hơn và/hoặc liều cao hơn, có thể gây tụt huyết áp nguy hiểm.
Trong hội chứng Raynaud
1 viên nang Adalat 10 mg uống mỗi ngày 3 lần (3 x 10 mg/ngày). Nên bắt đầu bằng liều nifedipine 5 mg. Nếu cần dùng liều cao hơn, có thể tăng lên từng bậc cho đến liều tối đa 60 mg/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi
Ở người già, dược động học của viên nang Adalat thay đổi do đó có thể cần liều nifedipine duy trì thấp hơn so với người trẻ tuổi.
Bệnh nhân suy gan
Cần theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy chức năng gan mức độ nhẹ, trung bình hay nặng, và có thể cần thiết phải giảm liều. Dược động học của nifedipine chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng (xem mục “cảnh báo và thận trọng” và “đặc điểm dược động học”).
Bệnh nhân suy thận
Dựa trên các dữ liệu về được động học thì không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận (xem “đặc điểm dược động học”).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Trong trường hợp ngộ độc nifedipine nặng có các triệu chứng sau: Rối loạn tri giác có thể đưa đến hôn mê, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim nhanh/chậm, tăng đường huyết, toan chuyển hoá, giảm oxy, sốc tim kèm phù phổi.
Trong điều trị, biện pháp hàng đầu là loại bỏ hoạt chất và hồi phục các tình trạng ổn định của hệ tim mạch.
Sau chỉ định rửa dạ dày thật kỹ, nếu cần có thể phối hợp thụt rửa ruột non.
Đặc biệt trong trường hợp ngộ độc nifedipine, cần phải loại bỏ thuốc càng nhiều càng tốt, gồm cả ở ruột non, để tránh tình trạng hấp thu hoạt chất tiếp tục.
Lọc máu không có tác dụng, vì nifedipine không bị thẩm phân, nhưng có thể truyền huyết tương thay thế (gắn kết với protein huyết tương cao, thể tích phân bố tương đối thấp).
Rối loạn nhịp tim chậm có thể điều trị triệu chứng bằng các thuốc giống giao cảm beta, trường hợp nặng đe dọa sinh mạng có thể đặt máy tạo nhịp tạm thời.
Tụt huyết áp hậu quả của sốc tim và giãn động mạch có thể điều trị bằng calci (10 - 20 ml dung dich calci gluconat 10% tiêm tĩnh mạch chậm và lặp lại nếu cần). Kết quả là nồng độ calci máu có thể đạt mức độ giới hạn cao hoặc hơi tăng nhẹ. Nếu không nâng được huyết áp bằng calci, có thế dùng thêm các chất giống giao cảm gây co mạch như dopamin hoặc noradrenalin. Liều lượng sử dụng các loại thuốc trên tùy theo hiệu quả đạt được.
Cần thận trọng khi truyền dịch do nguy cơ quá tải tuần hoàn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Adalat 10 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Rối loạn về mạch: Phù mạch, giãn mạch.
-
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù dị ứng/phù mạch.
-
Rối lọan tâm thần: Phản ứng lo âu, rối loạn giấc ngủ.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau nửa đầu, hoa mắt, run.
-
Rối loạn mắt: Rối loạn thị lực.
-
Rối loạn về tim: Chứng mạch nhanh, hồi hộp.
-
Rối loạn về mạch: Hạ huyết áp, ngất.
-
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu mũi, xuất huyết mũi.
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, dạ dày, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
-
Hệ gan mật: Tăng nhẹ các men gan.
-
Rối loạn da và tổ chức dưới da: Ban đỏ.
-
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Mẩn ngứa, mày đay, ban đỏ.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm/rối loạn cảm giác.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tăng sản lợi.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, sưng khớp.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu nhiều, tiểu khó.
-
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
-
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Đau không đặc hiệu, lạnh run.
Không rõ tần suất
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Giảm cảm ứng xúc giác, ngủ gà.
-
Rối loạn mắt: Đau mắt.
-
Rối loạn về tim: Đau ngực.
-
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
-
Rối loạn tiêu hóa: Nôn, suy yếu cơ thắt dạ dày thực quản.
-
Hệ gan mật: Vàng da.
-
Rối loạn da và tổ chức dưới da: Hoại tử nhiễm độc biểu bì da, nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng dị ứng, ban xuất huyết có thể sờ thấy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Sofuled 90mg/400mg BRV điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính (28 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sofuled_22c0a974f1.jpg)
![Thuốc Xarelto 15mg Bayer phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (1 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008125_xarelto_15_3399_6065_large_6c422a24e3.jpg)
![Viên Sáng Mắt Traphaco điều trị mờ mắt, nhức mắt, khô mắt (10 gói x 5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7936_vien_sang_mat_traphaco_8020_599f_large_a3fca9eee6.jpg)
![Bột Datrieuchung-New giảm đa triệu chứng cảm, cúm, ho, viêm mũi dị ứng (12 gói x 1,5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022393_datrieuchung_new_tw1_12_goi_x_15g_huong_cam_3197_60a5_large_45e3b0f2f3.jpg)
![Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_5694_dfc390d96f.jpg)
![Siro Ambroco United hỗ trợ tan đàm cho trẻ (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3396_62c1f8c53a.jpg)
![Thuốc Novynette Gedeon dùng ngừa thai (1 vỉ x 21 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/novynette_3de0b3dcd0.jpg)
![Thuốc Vitamin C TW3 điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022274_vitamin_c_500mg_tw3_10x10_4446_60f4_large_8a20ced7d3.jpg)
![Siro Olesom Gracure điều trị bệnh hô hấp cấp và mãn tính, viêm phế quản (100ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/olesom_ffa9418982.jpg)
![Viên nén Langitax 15 Usarichpharm phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/langitax_15_a35e98b9d5.jpg)
![Thuốc DH-Metglu XR 1000 Hasan điều trị tiểu đường tuýp 2 (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027737_dh_metglu_xr_1000_hasan_5x10_8704_6127_large_93033de3f9.jpg)
![Thuốc Trajena Duo Boehringer Ingelheim hỗ trợ điều trị đái tháo đường (14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2133_d80eb4fad7.jpg)
Tin tức
![Tìm hiểu về cấu tạo của màng phim nước mắt và ảnh hưởng của nó đối với sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_mang_phim_nuoc_mat_1_Cropped_8b65c24cbb.jpg)
![Ruột non người dài bao nhiêu mét? Chức năng của ruột non](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ruot_non_nguoi_dai_bao_nhieu_met_chuc_nang_cua_ruot_non_0_496ebd08ab.jpg)
![Chữa bệnh Parkinson bằng đông y có hiệu quả không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chua_benh_parkinson_bang_dong_y_co_hieu_qua_khong_or_LBA_1659194154_27f79dfd55.jpg)
![Arthritis là gì? Phòng tránh và điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Arthritis_la_gi_Phong_tranh_va_dieu_tri_0_8af504df82.jpg)
![Chạy bộ tại chỗ có giảm cân không? Chạy bộ tại chỗ đốt bao nhiêu calo?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chay_bo_tai_cho_co_giam_can_khong_chay_bo_tai_cho_dot_bao_nhieu_calo_Nr_X_Xi_1668927088_4eb05c76b8.jpg)
![Bài tập giúp giảm triệu chứng rối loạn tiền đình](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_tap_giup_giam_trieu_chung_roi_loan_tien_dinh_Xytnx_1680669454_a5a9f78cd9.png)
![Trẻ 4 tháng tuổi ăn được hoa quả gì để khoẻ mạnh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tre_4_thang_tuoi_an_duoc_hoa_qua_gi_de_cao_lon_khoe_manh_1_Cropped_b37f599ec3.png)
![Giải đáp thắc mắc: Lông mày có mọc lại không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thac_mac_long_may_co_moc_lai_khong_k_Z_Sw_M_1664511019_52c9f217e9.jpg)
![Vật lý trị liệu hô hấp nhi là gì? Quy trình thực hiện ra sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietvat_ly_tri_lieu_ho_hap_nhi_la_gi_quy_trinh_thuc_hien_ra_sao_html_c9fb182aba.png)
![Bệnh viêm họng có thể gây biến chứng không ngờ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_viem_hong_co_the_gay_bien_chung_khong_ngo_VB_Zgf_1524008911_ad1eaba1de.jpg)
![Vi khuẩn ăn thịt người có ở đâu? Thời điểm có nguy cơ cao mắc bệnh nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vi_khuan_an_thit_nguoi_co_o_dau_thoi_diem_co_nguy_co_cao_mac_benh_nhat_4_Cropped_14c79d17a5.jpg)
![Niềng răng hô mất bao lâu và quy trình diễn ra cụ thể như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nieng_rang_ho_mat_bao_lau_va_quy_trinh_dien_ra_cu_the_nhu_the_nao_I_Xr_UR_1661865322_9dd9fc2f39.jpg)