Thuốc Euvioxcin 500mg Hà Tây điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Oxacillin
Thương hiệu
Hà Tây - HÀ TÂY
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-17438-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Euvioxcin, của công ty Cổ phần Dược Phẩm Hà Tây, thành phần chính oxacillin, là thuốc kháng sinh thuộc nhóm beta - lactam, dùng để điều trị một số loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai - mũi - họng, thận, tiết niệu, sinh dục, ngoài da, xương - tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, mỗi viên chứa 500 mg oxacillin.
Cách dùng
Thuốc Euvioxcin được dùng đường uống. Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn, thiếu niên và trẻ em trên 40 kg: Uống mỗi lần 1-2 viên x 4 lần/ngày (Tối đa không quá 12 viên/ngày).
- Trẻ em cân nặng dưới 40kg: Uống 12,5 - 25 mg/kg thể trọng, chia làm 4 lần.
Điều chỉnh liều lượng đối với người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10 ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng. Thời gian điều trị 7 - 14 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng quá liều: Bao gồm quá mẫn thần kinh - cơ (trạng thái kích động, ảo giác, loạn giữ tư thế, bệnh não, lú lẫn, co giật), và mất cân bằng điện giải với muối kali hoặc natri, đặc biệt trong suy thận.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại trừ được oxacillin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Euvioxcin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
-
Da (ngoại ban).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Da: Mày đay.
-
Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Dị ứng: Phản ứng phản vệ.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng có giả mạc.
-
Gan: Vàng da ứ mật.
-
Máu: Mất bạch cầu hạt.
-
Thận: Viêm thận kẽ và tổn thương ống kẽ thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.