Viên nén Platarex 75mg Medochemie phòng ngừa các biến cố huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
Medochemie - MEDOCHEMIE
Xuất xứ
Síp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-22169-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Platarex 75mg là sản phẩm của Medochemie chứa hoạt chất Clopidogrel được chỉ định trong phòng ngừa các biến cố huyết khối động mạch.
Cách dùng
Thuốc Platarex 75mg dùng đường uống; bệnh nhân nên uống thuốc vào một giờ nhất định hàng ngày với một nước và có thể kèm hoặc không kèm với thức ăn.
Liều dùng
Người trưởng thành và người cao tuổi
Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: Liều khuyến cáo là clopidogrel 75 mg/lần/ngày.
Kết hợp với acid acetylsalicylic trên bệnh nhân trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên:
- Bắt đầu điều trị với một liều nạp clopidogrel 300 mg trong ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục với liều lặp lại clopidogrel 75 mg/lần/ngày kết hợp với acid acetylsalicylic 75-325 mg/ngày vào những ngày tiếp theo.
- Vì dùng liều cao acid acetylsalicylic có liên quan đến tăng nguy cơ chảy máu nên không khuyến cáo dùng acid acetylsalicylic ở liều cao hơn 100 mg.
Kết hợp với acid acetylsalicylic trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên:
- Bắt đầu điều trị với một liều nạp clopidogrel 300 mg, sau đó tiếp tục dùng liều lặp lại clopidogrel 75 mg/lần/ngày (kết hợp với acid acetylsalicylic). Đối với bệnh nhân cao tuổi (trên 75 tuổi), liều khởi đầu là clopidogrel 75 mg/lần/ngày mà không dùng một liều nạp clopidogrel 300 mg.
- Việc kết hợp điều trị clopidogrel và acid acetylsalicylic càng sớm càng tốt sau khi triệu chứng xuất hiện và tiếp tục điều trị duy trì ít nhất 4 tuần; lợi ích của việc kết hợp clopidogrel và acid acetylsalicylic sau 4 tuần điều trị chưa được nghiên cứu.
Phòng ngừa biến cố do thuyên tắc huyết khối và huyết khối động mạch bao gồm đột quỵ trên bệnh nhân bị rung tâm nhĩ:
- Liều khuyến cáo là clopidogrel 75 mg/lần/ngày và nên dùng đồng thời với acid acetylsalicylic 75-100 mg/ngày.
Đối tượng khác
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Kinh nghiệm về điều trị còn hạn chế ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan: Kinh nghiệm về điều trị còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan có thể có chảy máu tạng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Quá liều do dùng clopidogrel có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và biến chứng của chảy máu. Các triệu chứng quá liều của clopidogrel là nôn, mệt lả, khó thở, chảy máu tiêu hóa.
Xử trí
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với hoạt tính dược lý của clopidogrel. Nếu có chảy máu, truyền tiểu cầu để làm đối kháng tác dụng dược lý của clopidogrel.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chảy máu là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất ở bệnh nhân dùng clopidogrel và có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào. Nguy cơ chảy máu phụ thuộc nhiều yếu tố, bao gồm cả việc dùng thuốc khác kèm theo có thể ảnh hưởng đến tình trạng đông máu và tính nhạy cảm của bệnh nhân.
Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn được qui ước như thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1 /10.000 đến < 1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); chưa biết (không thể ước lượng từ những dữ liệu đã có).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, bao gồm giảm bạch cầu trung tính nặng.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu (TTP), thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, bệnh ưa chảy máu mắc phải loại A, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc do phản ứng chéo giữa các thienopyridin (như ticlopidin, prasugrel).
Rối loạn tâm thần:
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Ảo giác, lú lẫn.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Ít gặp: Xuất huyết trong sọ (một vài trường hợp được báo cáo là gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Rối loạn vị giác.
Rối loạn về mắt:
- Ít gặp: Xuất huyết mắt
Rối loạn tai và tiền đình:
- Hiếm gặp: Hoa mắt.
Rối loạn mạch máu:
- Thường gặp: Khối tụ máu.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương do phẫu thuật, viêm mạch, hạ huyết áp.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Thường gặp: Chảy máu cam.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Chảy máu đường hô hấp (ho ra máu, xuất huyết phổi), co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid.
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
- Ít gặp: Loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
- Hiếm gặp: Xuất huyết sau màng bụng.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Xuất huyết dạ dày-ruột và sau màng bụng gây tử vong, viêm tụy, viêm ruột kết, viêm miệng.
Rối loạn gan mật:
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Suy gan cấp, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp: Vết thâm tím.
- Ít gặp: Nổi mẩn, ngứa, xuất huyết da (ban xuất huyết).
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Viêm da bỏng rộp (hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng), phù mạch, hội chứng quá mẫn do thuốc, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và nhiều triệu chứng toàn thân (DRESS), da nổi mẩn đỏ hoặc bong tróc, mày đay, chàm bội nhiễm, lichen phẳng.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Xuất huyết cơ xương (tràn máu khớp), viêm khớp, đau khớp, đau cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Ít gặp: Huyết niệu.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Viêm tiểu cầu thận, tăng creatinin máu.
Rối loạn tổng quát:
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Sốt.
Nghiên cứu khác:
- Ít gặp: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu.
Hướng dẫn xử trí ADR
Theo dõi định kỳ các thông số các dấu hiệu thiếu máu, hemoglobin, hematocrit trong quá trình điều trị bằng clopidogrel.
Thay huyết tương cấp cứu trong trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.