Turpentine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Turpentine (còn được gọi là tinh thần của nhựa thông, dầu của nhựa thông, nhựa thông và nhựa thông) là một chất lỏng thu được từ quá trình chưng cất nhựa thu được từ cây sống, chủ yếu là thông. Nó chủ yếu được sử dụng làm dung môi và là nguồn nguyên liệu để tổng hợp hữu cơ. Turpentine bao gồm các terpen, chủ yếu là monoterpenes alpha-pinene và beta-pinene với lượng carene, camphene, dipentene và terpinolene ít hơn.
Dược động học:
Liên kết với dầu turpentine hoặc các cytokine gây viêm, ví dụ interleukin-1 (IL-1) kích hoạt tín hiệu thông qua thụ thể IL-1 Type 1 (IL-1 R1). Khởi đầu xảy ra bằng cách liên kết protein bộ điều hợp thụ thể Toll-interleukin 1 (TIRAP) và gen phản ứng chính biệt hóa Myeloid 88 (mD88) sau đó phân tách và tương tác với IRAK (yếu tố liên quan đến thụ thể khối u liên quan đến thụ thể 6) ). Điều này kích hoạt con đường MAPK dẫn đến sao chép yếu tố hạt nhân κB yếu tố phiên mã và sản xuất các chất trung gian gây viêm.
Dược lực học:
Dầu turpentine, khi hít vào, có thể giúp giảm tắc nghẽn. Khi được sử dụng trên da, dầu turpentine có thể gây ấm và đỏ có thể giúp giảm đau ở các mô bên dưới.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Meclizine (meclizin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine
Dạng thuốc và hàm lượng
- Meclizine được sử dụng dưới dạng meclizine hydrochloride.
- Viên nén: 12,5 mg; 25 mg; 32 mg; 50 mg.
- Viên nhai: 25 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methoxyflurane
Loại thuốc
Thuốc gây mê toàn thân .
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch khí dung chứa 3 ml metoxyflurane 99,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Kanamycin.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm kanamycin sulfat tương đương 500 mg hoặc 1 g kanamycin base.
- Viên nang kanamycin sulfat tương đương 500 mg kanamycin base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rizatriptan
Loại thuốc
Chất chủ vận chọn lọc thụ thể serotonin 5-HT1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 5mg, 10mg.
Sản phẩm liên quan