Trofosfamide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Trofosfamide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Ependymomas, Medulloblastomas, Sarcoma, Soft Tissue, Supratentorial PNETs và tái phát khối u não.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Huperzine B
Xem chi tiết
Huperzine B là một chất ức chế acetylcholinesterase mới.
Sunitinib
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sunitinib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế protein kinase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng gelatin 12,5 mg; 25 mg; 37,5 mg hoặc 50 mg sunitinib (dưới dạng muối malat).
Simethicone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Simethicone (Simethicon).
Loại thuốc
Chống đầy hơi.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 40 mg; 80 mg. Viên nén nhai: 80 mg, 125 mg
- Nang mềm: 40 mg; 100 mg; 125 mg, 180 mg, 250 mg
- Lọ dung dịch uống: 600 mg/15 ml; 1000 mg/15 ml; 1200 mg/30 ml, 1667 mg/25 ml; 4500 mg/15 ml, 2000 mg/30 ml
- Hỗn dịch uống: 2000 mg/30 ml
- Miếng ngậm: 40 mg; 62,5 mg
S-Ethylisothiourea
Xem chi tiết
S-Ethylisothiourea là một chất ức chế tổng hợp oxit nitric.
TT-232
Xem chi tiết
Tln 232 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00422786 (Nghiên cứu pha II về CAP-232 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận di căn chịu lửa).
SGN-30
Xem chi tiết
SGN-30 là một kháng thể đơn dòng được thiết kế (mAb) phản ứng với ái lực đáng kể với kháng nguyên CD30, được biểu hiện cao trên nhiều loại ác tính về huyết học so với các tế bào bình thường. SGN-30 đã được chứng minh là gây ra hoạt động chống ung thư trực tiếp đối với các tế bào khối u biểu hiện CD30 và đang trải qua các thử nghiệm giai đoạn II để điều trị ung thư. SGN-30 đã chứng minh phản ứng chống ung thư khách quan như là một tác nhân duy nhất trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II. Chúng tôi đang hợp tác với Viện Ung thư Quốc gia (NCI) trong ba thử nghiệm lâm sàng SGN-30 kết hợp với hóa trị liệu để điều trị ung thư hạch Hodgkin tái phát, ALCL tiền tuyến và ALCL ở trẻ em. SGN-30 đã nhận được chỉ định thuốc mồ côi từ FDA vào tháng 7 năm 2003 đối với u lympho Hodgkin và vào tháng 2 năm 2004 đối với u lympho tế bào T.
Savolitinib
Xem chi tiết
Savolitinib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và nghiên cứu dịch vụ y tế về Khối u, Hiệu quả Thực phẩm, Ung thư dạ dày, Đối tượng Sức khỏe và Ung thư Đại trực tràng, trong số những người khác.
Sivelestat
Xem chi tiết
S Xoayestat đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị chấn thương phổi cấp tính và Hội chứng suy hô hấp, người lớn.
Saredutant
Xem chi tiết
Saredutant (SR 48968) là thuốc đối kháng neurokinin-2 đang được phát triển dưới dạng thuốc chống trầm cảm và giải lo âu của Sanofi-Aventis.
Sodium cellulose phosphate
Xem chi tiết
Natri cellulose phosphate là một loại thuốc dùng để điều trị tăng calci máu và tăng calci niệu. Nó đã được sử dụng để ngăn ngừa sỏi thận. [A31694] Hợp chất này là một loại nhựa trao đổi ion không thể được cơ thể hấp thụ. Tuy nhiên, nó có thể được sử dụng để khôi phục sự hấp thụ canxi ở ruột bình thường. Khi dùng đường uống, nó liên kết mạnh với canxi và ức chế sự hấp thụ vào máu. Từ đó, sự ức chế được gây ra do nồng độ canxi trong ruột thấp hơn, thường có sẵn để hấp thụ. [L1190].
Selenium
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Selenium
Loại thuốc
Bổ sung khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền: 10 mcg/mL, 40 mcg/mL, 60 mcg/mL
Sodium stibogluconate
Xem chi tiết
Natri stibogluconate là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh leishmania và chỉ có sẵn để tiêm bằng cách tiêm. Nó thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng khuẩn pentavalent. Natri stibogluconate được bán ở Anh với tên Pentostam (do GlaxoSmithKline sản xuất). Kháng thuốc lan rộng đã hạn chế công dụng của natri stibogluconate và ở nhiều nơi trên thế giới, amphotericin hoặc miltefosine được sử dụng thay thế. Nó cũng đang được điều tra như một tác nhân chống khối u.
Sản phẩm liên quan