SGN-30
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
SGN-30 là một kháng thể đơn dòng được thiết kế (mAb) phản ứng với ái lực đáng kể với kháng nguyên CD30, được biểu hiện cao trên nhiều loại ác tính về huyết học so với các tế bào bình thường. SGN-30 đã được chứng minh là gây ra hoạt động chống ung thư trực tiếp đối với các tế bào khối u biểu hiện CD30 và đang trải qua các thử nghiệm giai đoạn II để điều trị ung thư. SGN-30 đã chứng minh phản ứng chống ung thư khách quan như là một tác nhân duy nhất trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II. Chúng tôi đang hợp tác với Viện Ung thư Quốc gia (NCI) trong ba thử nghiệm lâm sàng SGN-30 kết hợp với hóa trị liệu để điều trị ung thư hạch Hodgkin tái phát, ALCL tiền tuyến và ALCL ở trẻ em. SGN-30 đã nhận được chỉ định thuốc mồ côi từ FDA vào tháng 7 năm 2003 đối với u lympho Hodgkin và vào tháng 2 năm 2004 đối với u lympho tế bào T.
Dược động học:
Thông qua điều tra các cơ chế hoạt động chống ung thư của SGN-30, phương pháp điều trị SGN-30 đã được tìm thấy để kích hoạt NF-kappaB và điều chế một số thông điệp bao gồm bộ điều chỉnh tăng trưởng p21WAF1 / CIP1 (p21) và ICAM-1. sự thay đổi mức độ protein p21 được cho là có liên quan đến việc ngăn chặn sự phát triển của tế bào.
Dược lực học:
SGN-30, một kháng thể đơn dòng có hoạt tính chống lại các khối u ác tính CD30 +. Thông qua điều tra các cơ chế hoạt động chống ung thư của SGN-30, phương pháp điều trị SGN-30 đã được tìm thấy để kích hoạt NF-kappaB và điều chế một số thông điệp bao gồm bộ điều chỉnh tăng trưởng p21WAF1 / CIP1 (p21) và ICAM-1. sự thay đổi mức độ protein p21 được cho là có liên quan đến việc ngăn chặn sự phát triển của tế bào. Ngoài việc trực tiếp tiêu diệt các tế bào ung thư, SGN-30 còn ảnh hưởng đến việc ngăn chặn sự tăng trưởng và sự nhạy cảm của thuốc thông qua việc điều hòa tăng trưởng và máy móc proapoptotic. Do đó, SGN-30 có thể được sử dụng để tăng hiệu quả của các hóa trị liệu tiêu chuẩn được sử dụng để điều trị bệnh nhân bị khối u ác tính CD30 +.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Esomeprazole (Esomeprazol)
Loại thuốc
Thuốc ức chế tiết acid dạ dày (nhóm ức chế bơm proton)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao tan trong ruột (dạng muối magne): 20 mg, 40 mg.
Viên nang (dạng muối magne): 20 mg, 40 mg chứa các hạt bao tan trong ruột.
Cốm pha hỗn dịch uống (dạng muối magne) gói: 10 mg.
Bột đông khô (dạng muối natri), lọ 40 mg, kèm ống dung môi 5 ml hoặc 10 ml để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ertapenem
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm chứa ertapenem natri tương đương với 1 g ertapenem base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethanolamine
Loại thuốc
Thuốc trị bệnh vùng trực tràng, hậu môn
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 5 mg/ml etanolamine oleate
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Etanercept (etanercept)
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch, Thuốc ức chế yếu tố hoại tử khối u alpha (TNF-α)
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột và dung môi pha dung dịch tiêm dưới da 25 mg.
Ống tiêm dưới da chứa sẵn thuốc 25 mg/0,5 mL.
Sản phẩm liên quan








