Trenbolone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Trenbolone, còn được gọi là trienolone hoặc trienbolone, là một steroid được sử dụng trên vật nuôi để tăng sự phát triển cơ bắp và sự thèm ăn. Để tăng thời gian bán hủy hiệu quả của nó, trenbolone được dùng dưới dạng prodrug dưới dạng liên hợp este như [trenbolone acetate], trenbolone enanthate hoặc trenbolone cyclohexylmethylcarbonate. Lipase huyết tương sau đó phân tách nhóm ester trong máu để lại trenbolone tự do.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Icosapent
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Icosapent ethyl
Loại thuốc
Thuốc điều trị rối loạn lipid máu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 1 g, 0,5 g.
Amitriptyline
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amitriptyline (amitriptylin)
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm ba vòng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg.
- Dung dịch uống: 10 mg/5ml, 25 mg/5ml, 50 mg/5ml.
- Thuốc tiêm: 10 mg/ml.
D-norleucine
Xem chi tiết
Một axit amin không tự nhiên được sử dụng thực nghiệm để nghiên cứu cấu trúc và chức năng protein. Nó có cấu trúc tương tự như METHIONINE, tuy nhiên nó không chứa SULFUR.
EMZ702
Xem chi tiết
EMZ702, một tác nhân không độc hại có sức mạnh tổng hợp chống vi rút mạnh với interferon, là một ứng cử viên lý tưởng để kết hợp với các phương pháp điều trị viêm gan C tiêu chuẩn hiện nay. EMZ702 có một hồ sơ an toàn tuyệt vời và sự kết hợp của EMZ702 với interferon và ribavirin trong các mô hình thay thế cho bệnh viêm gan C đã chứng minh khả năng chống vi rút tăng gấp hai đến ba lần so với chỉ dùng interferon và ribavirin.
Disperse Blue 106
Xem chi tiết
Disperse Blue 106 được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
DL-Methylephedrine
Xem chi tiết
Methylephedrine là một amin amin giao cảm xuất hiện trong các loại thuốc trị ho và cảm lạnh không kê đơn khác nhau trên khắp thế giới [L2838], [L2839], [L2840]. Việc lạm dụng thuốc chứa methylephedrine đã được báo cáo ở Nhật Bản. Methylephedrine không có sẵn hợp pháp tại Hoa Kỳ, nhưng đã được xác định trong các trường hợp lạm dụng thuốc [L2836].
Bufuralol
Xem chi tiết
Bufuralol là một chất ngăn chặn -adrenoceptor mới, không chọn lọc.
Telcagepant
Xem chi tiết
Telcagepant đã được điều tra để điều trị chứng đau nửa đầu. Nó là một chất đối kháng của thụ thể đối với peptide liên quan đến gen calcitonin (CGRP), một neuropeptide chính liên quan đến sinh lý bệnh của chứng đau nửa đầu. CGRP và các thụ thể của nó được tìm thấy trong các khu vực của hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên rất quan trọng để truyền đau nửa đầu. Trong các cuộc tấn công đau nửa đầu, CGRP kích hoạt các thụ thể này và tạo điều kiện cho việc truyền các xung đau.
Dipraglurant
Xem chi tiết
Dipraglurant đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh Parkinson. Nó là một thụ thể glutamate metabotropic 5 (mGluR5) điều chế allosteric âm tính (NAM).
Cladosporium cladosporioides
Xem chi tiết
Cladosporium cladosporioides là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Cladosporium cladosporioides chiết xuất được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Esmirtazapine
Xem chi tiết
Esmirtazapine (SCH 900265) là một loại thuốc đang được Organon phát triển để điều trị các triệu chứng mất ngủ và vận mạch (ví dụ, bốc hỏa) liên quan đến mãn kinh. Esmirtazapine là (S) - (+) - enantome của mirtazapine và sở hữu dược lý tổng thể tương tự, bao gồm các hành động chủ vận đảo ngược ở các thụ thể H1 và 5-HT2 và các hoạt động đối kháng ở các thụ thể α2-adrenergic. Merck đã chấm dứt chương trình phát triển lâm sàng nội bộ cho esmirtazapine kể từ tháng 3 năm 2010.
Cibinetide
Xem chi tiết
Cibinetide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản về Trầm cảm.
Sản phẩm liên quan








