Caffeine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caffeine Citrate
Loại thuốc
Nhóm methylxanthine, thuốc kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 10mg/ml: Mỗi 1ml dung dịch chứa 10mg Caffeine citrate (tương đương với 5mg Caffeine base)
- Dung dịch tiêm 20mg/ml, lọ 3ml: Mỗi mL chứa 20 mg Caffeine Citrate (tương đương với 10 mg caffeine base)
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Sau khi uống 10 mg caffein base / kg thể trọng ở trẻ sơ sinh non tháng, nồng độ caffein đỉnh trong huyết tương (Cmax) dao động từ 6 đến 10 mg/l và thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh (tmax) là từ 30 phút đến 2 giờ.
Phân bố
Caffeine được phân bố nhanh chóng vào não sau khi sử dụng caffeine citrate. Nồng độ caffein trong dịch não tủy của trẻ sơ sinh thiếu tháng xấp xỉ với nồng độ trong huyết tương. Thể tích phân bố trung bình (Vd) của caffeine ở trẻ sơ sinh (0,8-0,9 L/kg) cao hơn so với ở người lớn (0,6 L/kg).
Chuyển hóa
Chuyển hóa caffein ở trẻ sơ sinh thiếu tháng rất hạn chế do hệ thống enzym gan của chúng còn non nớt và hầu hết hoạt chất được thải trừ qua nước tiểu. Cytochrome P450 1A2 (CYP1A2) của gan có liên quan đến quá trình chuyển hóa caffeine ở những người lớn tuổi.
Sự chuyển hóa giữa caffeine và theophylline đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh thiếu tháng; nồng độ caffein xấp xỉ 25% nồng độ theophylline sau khi dùng theophylline và khoảng 3-8% lượng caffeine được sử dụng sẽ chuyển hóa thành theophylline.
Thải trừ
Ở trẻ sơ sinh, sự thanh thải caffeine gần như hoàn toàn bằng cách bài tiết qua thận. Thời gian bán thải trung bình (t1/2) và phần được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu (Ae) của caffeine ở trẻ sơ sinh có liên quan tỷ lệ nghịch với tuổi thai. Ở trẻ sơ sinh, t1/2 là khoảng 3-4 ngày và Ae là khoảng 86% (trong vòng 6 ngày). Đến 9 tháng tuổi, sự chuyển hóa của caffein xấp xỉ với chuyển hóa ở người lớn (t1/2 = 5 giờ và Ae = 1%).
Dược lực học:
Caffeine có cấu trúc liên quan đến methylxanthines theophylline và theobromine. Hầu hết các tác dụng của nó là do sự đối kháng của các thụ thể adenosine, cả hai loại phụ A1 và A2A.
Caffeine hoạt động chính như một chất kích thích thần kinh trung ương. Đây là cơ sở tác dụng của caffeine trong chứng ngưng thở ở trẻ sinh non, một số cơ chế tác động được đề xuất bao gồm: (1) kích thích trung tâm hô hấp, (2) tăng thông khí phút, (3) giảm ngưỡng tăng CO2, (4) tăng đáp ứng với tăng CO2, (5) tăng trương lực cơ xương, (6) giảm mệt mỏi cơ hoành, (7) tăng tỷ lệ trao đổi chất, và (8) tăng tiêu thụ oxy.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flutamide (Flutamid)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, nhóm kháng androgen.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 250 mg.
- Viên nang: 150 mg; 250 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flucloxacillin.
Loại thuốc
Kháng sinh bán tổng hợp isoxazolyl penicilin chống tụ cầu khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Flucloxacillin dùng uống và tiêm, dưới dạng muối natri và magnesi, liều lượng được tính theo flucloxacillin base khan; 1 g flucloxacillin base khan tương ứng với 11,8 g flucloxacillin magnesi hoặc 1,09 g flucloxacillin natri.
- Viên nang: 250 mg và 500 mg dưới dạng muối natri.
- Hỗn dịch uống và sirô: 125 mg/5 ml (100 ml), 250 mg/5 ml (100 ml) (dưới dạng muối natri pha với nước).
- Thuốc tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp: 250 mg và 500 mg (dưới dạng muối natri).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluticasone propionate
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem 0,05%;
Thuốc mỡ 0,005%;
Thuốc xịt mũi 0,05%;
Thuốc phun sương dùng để hít mỗi liều: 44 microgam, 110 microgam và 220 microgam fluticason propionat;
Thuốc bột để hít liều cố định: 50 microgam/liều, 100 microgam/liều, 250 microgam/liều;
Thuốc bột để hít có salmeterol xinafoat: 100 microgam fluticason và 50 microgam salmeterol xinafoat; 250 microgam fluticason và 50 microgam salmeterol xinafoat; 500 fluticason và 50 microgam salmeterol xinafoat mỗi lần hít.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Promethazine (Promethazin).
Loại thuốc
Kháng histamin (thụ thể H1); an thần, gây ngủ; chống nôn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, uống: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
- Dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml.
- Thuốc đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
- Kem bôi ngoài 2%: Tuýp 10 g.
- Sirô: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml.
Sản phẩm liên quan










