Tinidazole
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tinidazole (tinidazol)
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn; kháng động vật nguyên sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 250 mg; 500 mg
Dung dịch truyền tĩnh mạch: 400 mg/100 ml; 800 mg/200 ml
Dược động học:
Hấp thu
Tinidazol được hấp thu nhanh và hầu hết sau khi tiêm truyền tĩnh mạch hoặc uống. Sinh khả dụng đường uống ước tính > 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng khoảng 2 giờ.
Phân bố
Tinidazol được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương; thuốc dễ dàng qua nhau thai và hàng rào máu não. Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan chủ yếu bởi CYP 3A4.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương là 11,1 - 14,7 giờ. Tinidazol và các chất chuyển hóa của chúng được bài tiết trong phân khoảng 12% và qua thận khoảng 18 - 25% dưới dạng không đổi.
Dược lực học:
Tinidazol là dẫn chất nitroimidazol tương tự metronidazol, có tính kháng khuẩn và kháng động vật nguyên sinh. Thuốc có tác dụng diệt amip, diệt Trichomonas và diệt vi khuẩn. Tinidazol có tác dụng in vitro trên nhiều vi khuẩn kỵ khí bao gồm một số Bacteroide, một số Clostridium, Prevotella, Fusobacterium, Peptococcus, và Peptostreptococcus. Thuốc cũng có tác dụng chống Helicobacter pylori và Gardnerella vaginalis.
Cơ chế tác động của tinidazole liên quan đến sự xâm nhập của thuốc vào tế bào của vi sinh vật, sau đó làm hỏng hoặc ức chế sự tổng hợp các sợi DNA củ vi khuẩn và động vật nguyên sinh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Moxifloxacin hydrochloride
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim: 400 mg.
- Thuốc tiêm truyền: 400 mg (250 ml), pha trong dung dịch natri clorid 0,8%.
- Dung dịch nhỏ mắt: 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mephenesin
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ và giảm đau.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 250 mg, 500 mg.
Kem bôi da: 1 g/tuýp mỡ 50 g.
Sản phẩm liên quan









