Thuốc Omicap-Kit Micro điều trị viêm dạ dày mãn tính, loét dạ dày - tá tràng (7 kít)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén - Hộp 7 kít
Thành phần
Tinidazole, Clarithromycin, Omeprazol
Thương hiệu
Micro - Micro Labs., Ltd
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-13286-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc dạ dày Omicap - Kit là sản phẩm của Micro Labs Limited, Ấn Độ, chứa 3 hoạt chất: Omeprazole 20mg, Tinidazole 500mg, Clarithromycin USP 250mg. Kit thuốc được chỉ định trong điều trị triệu diệt H.pylori trong bệnh viêm dạ dày mãn tính, bệnh loét dạ dày và tá tràng.
Hộp 7 kít, mỗi kít gồm 2 viên nang Omeprazole 20mg, 2 viên nén Tinidazole 500mg, 2 viên nén Clarithromycin USP 250mg.
Cách dùng
Omicap - Kit dùng đường uống.
Cần uống viên Omeprazole xa bữa ăn, phải nuốt cả viên mà không được nhai.
Liều dùng
Buổi sáng uống 1 viên nang Omeprazole + 1 viên nén tinidazole + 1 viên nén clarithromycin.
Buổi tối cũng uống như buổi sáng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có kinh nghiệm về quá liều ở người. Trong mọi trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Mỗi chất chưa hấp thu cần kéo khỏi ống tiêu hoá và cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Omicap - Kit, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Omeprazole
Thường gặp, ADR > 1/ 100:
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100:
-
Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
-
Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
-
Gan: Tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000:
-
Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ.
-
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
-
Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
-
Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
-
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
-
Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản.
-
Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.
-
Niệu - dục: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
Clarithromycin
Thường gặp, ADR > 1/ 100:
-
Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens - Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
-
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100:
-
Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
-
Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
Tinidazole
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
Thường gặp, ADR > 1/ 100:
-
Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
-
Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100:
-
Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
-
Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000:
-
Toàn thân: Dị ứng, sốt.
-
Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
-
Tiêu hóa: Viêm miệng.
-
Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
-
Cơ xương: Đau khớp.
-
Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
-
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
Hướng dẫn xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.