Thiethylperazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một chất đối kháng dopamine đặc biệt hữu ích trong điều trị buồn nôn và nôn liên quan đến gây mê, các tác nhân hóa trị ung thư nhẹ, xạ trị và độc tố. Piperazine phenothiazine này không ngăn ngừa chứng chóng mặt hoặc say tàu xe. (Từ Đánh giá thuốc AMA hàng năm, 1994, p456)
Dược động học:
Thiếthylperazine là một chất đối kháng ở các thụ thể dopamine loại 1, 2 và 4, thụ thể 5-HT loại 2A và 2C, thụ thể muscarinic 1 đến 5, thụ thể alpha (1) và thụ thể histamine H1. Tác dụng chống loạn thần của Thiếthylperazine là do sự đối kháng ở các thụ thể dopamine và serotonin loại 2, với hoạt tính mạnh hơn ở các thụ thể serotonin 5-HT2 so với các thụ thể dopamine type-2. Điều này có thể giải thích việc thiếu các hiệu ứng ngoại suy. Thiếthylperazine dường như không chặn dopamine trong ống ngoại vi tubero, giải thích tỷ lệ tăng hyperprolactin máu thấp hơn so với các thuốc chống loạn thần thông thường hoặc risperidone. Sự đối kháng ở các thụ thể muscarinic, thụ thể H1 và các chất ức chế alpha (1) cũng xảy ra với thiethylperazine.
Dược lực học:
Thiếthylperazine, một thuốc chống loạn thần không điển hình, được sử dụng để điều trị cả triệu chứng tiêu cực và tích cực của tâm thần phân liệt, hưng cảm cấp tính với rối loạn lưỡng cực, kích động và các triệu chứng loạn thần trong sa sút trí tuệ. Sử dụng trong tương lai có thể bao gồm điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hành vi nghiêm trọng trong tự kỷ. Về mặt cấu trúc và dược lý tương tự như clozapine, Thiếthylperazine liên kết với các thụ thể alpha (1), dopamine, histamine H1, muscarinic và serotonin loại 2 (5-HT2).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxaprozin
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 600 mg, 1200 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Primidone (primidon)
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh (barbiturates và các dẫn xuất)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 250 mg
Potassium myristate là gì?
Tên thường gọi: Potassium myristate.
PubChem CID: 23686147.
Tên gọi khác: Potassium tetradecanoate; Myristic acid, potassium salt; Tetradecanoic acid, potassium salt.
Công thức hóa học phân tử của Potassium myristate là C14H27KO2, trọng lượng phân tử là 266.46 g/mol.
Potassium myristate là một muối kali của axit Myristic. Axit myristic, còn được gọi là axit tetradecanoic, xuất hiện tự nhiên trong dầu mỡ động thực vật như dầu cọ, dầu dừa và dầu nhục đậu khấu.
Potassium myristate được biết đến là một dạng tinh thể bột mịn màu trắng. Về độ hòa tan, Potassium myristate có khả năng hòa tan trong nước nóng và ethanol nóng, hòa tan ít trong dung môi hữu cơ như ete và ethanol lạnh.
Potassium myristate là một thành phần chất tẩy rửa dạng lỏng. Về tính chất, Potassium myristate có khả năng bôi trơn, khả năng phân tán và nhũ hóa rất tốt. Potassium myristate còn được sử dụng làm một chất phụ gia trong thực phẩm. Được sử dụng như một chất kết dính, chất nhũ hóa và chất chống vón cục.
Muối của axit béo là một chất hoạt động bề mặt anion, do đó Potassium myristate có hoạt tính kháng khuẩn lâu dài chống lại các tác nhân vi khuẩn như Streptococcus. Ngoài ra Potassium myristate còn được dùng làm chất tẩy rửa thành phần xà phòng. Lưu ý Potassium myristate có thể làm khô da và gây kích ứng da.
Điều chế sản xuất Potassium myristate
Potassium myristate thường được điều chế từ dầu dừa và kali hydroxit và xà phòng kali laurat sau đó được sử dụng cùng nhau.
Cơ chế hoạt động
Potassium myristate được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa trong các sản phẩm mỹ phẩm.
Với vai trò là một chất hoạt động bề mặt, Potassium myristate làm giảm sức căng bề mặt giữa hai thành phần của sản phẩm như hai chất lỏng hoặc chất lỏng và chất rắn. Cấu trúc Potassium myristate chứa một đầu ưa nước và kỵ nước, do đó nó có thể thu hút bụi bẩn, dầu và các tạp chất khác tích tụ trên bề mặt da, sau đó có thể rửa sạch dễ dàng bằng nước. Bằng cách này, nó làm sạch bề mặt của da hoặc tóc. Hơn nữa, một số loại bột rắn khá mịn và rất khó để làm ướt và trộn chúng theo công thức. Vì vậy, khi chất hoạt động bề mặt được sử dụng trong công thức, nó làm giảm sức căng bề mặt giữa bột và dung môi và giúp trộn nhanh.
Với vai trò là một chất nhũ hóa, nó mang lại sự ổn định cho sản phẩm. Sản phẩm thường có thành phần gốc dầu và nước bị tách thành các thành phần riêng, khi đó chất nhũ hóa sẽ giúp ổn định sản phẩm, ngăn ngừa sự tách biệt của các thành phần và cho phép phân phối đồng đều các thành phần của sản phẩm khi được sử dụng. Potassium myristate có khả năng nhũ hóa được sử dụng trong các công thức sản phẩm làm sạch, sản phẩm tắm, và các sản phẩm chăm sóc tóc và da khác.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitrendipine (Nitrendipin)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci dihydropyridin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 10 mg, 20 mg.
Sản phẩm liên quan