Tauroursodeoxycholic acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Axit Tauroursodeoxycholic là dạng axit ursodeoxycholic ưa nước hơn, là loại axit mật được sản xuất tự nhiên nhiều hơn ở người. Mặt khác, axit Tauroursodeoxycholic được sản xuất dồi dào ở gấu và đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ như một phương thuốc tự nhiên ở một số nước châu Á. Nó được chấp thuận ở Ý và Thổ Nhĩ Kỳ để điều trị sỏi mật cholesterol và là một loại thuốc điều tra ở Trung Quốc, Hoa Kỳ và Ý. Axit Tauroursodeoxycholic đang được nghiên cứu để sử dụng trong một số điều kiện như Xơ gan mật nguyên phát (PBC), kháng insulin, amyloidosis, Xơ nang, Cholestosis và Xơ cứng bì bên. Thử nghiệm lâm sàng hoàn thành duy nhất cho đến nay là thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III so sánh axit tauroursodeoxycholic và ursofalk ở bệnh nhân trưởng thành PBC, nhưng đến tháng 6 năm 2013 không có kết quả nào của thử nghiệm này được công bố.
Dược động học:
Axit Tauroursodeoxycholic là dạng axit ursodeoxycholic ưa nước hơn, được sản xuất tự nhiên trong cơ thể. Ở những bệnh nhân bị sỏi mật hoạt động tốt, cả hai loại axit mật này đều ức chế sự bài tiết và tổng hợp cholesterol của gan cũng như sự hấp thụ cholesterol ở ruột cho phép thúc đẩy quá trình hòa tan sỏi mật. Cơ chế hoạt động của axit tauroursodeoxycholic trong các điều kiện khác vẫn đang được nghiên cứu.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluticasone furoate
Loại thuốc
Corticosteroid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hỗn dịch xịt mũi: 27,5 mcg fluticasone furoate/liều.
- Thuốc bột để hít cố định liều: 250 mcg/liều, 100 mcg/liều.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulfamethoxazole
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm sulfonamide.
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Sulfamethoxazole /Trimethoprim tỉ lệ 5: 1
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén sulfamethoxazole/ trimethoprim: 400 mg/ 80 mg; 800 mg/ 160 mg
- Hỗn dịch sulfamethoxazole/ trimethoprim: 40 mg/ 8 mg trong 1 ml, 200 mg/ 40 mg trong 5 ml
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 10ml và 30 ml chứa sulfamethoxazole 80 mg/ ml và trimethoprim16 mg /ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Podophyllum Resin, Podophyllin (nhựa Podophylum).
Loại thuốc
Thuốc làm tróc lớp sừng da. Thuốc gây độc tế bào (tại chỗ).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhựa Podophylum dùng bôi ngoài 11,5% (trong cồn thuốc kép Benzoin 10% và Ethanol 70,5%); 25% (trong cồn thuốc kép Benzoin Ethanol).
Sản phẩm liên quan









