SD118
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
SD118 trước đây đã được điều tra tại Nhật Bản cho một chỉ định khác và bây giờ, sau khi định hình lại và đánh giá trong các mô hình động vật thí nghiệm, đã chứng minh tiềm năng của nó như là một liệu pháp uống mới cho chứng đau thần kinh.
Dược động học:
Bộ điều biến hệ thống miễn dịch
Dược lực học:
Xem thêm
PYM50018
Xem chi tiết
PYM50018 là một hợp chất được cấp bằng sáng chế, hoạt động bằng miệng, bảo vệ thần kinh và tăng cường thần kinh. Nó được phát triển để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ bên (ALS, còn được gọi là bệnh Lou Gehrig). Trong các mô hình tiền lâm sàng, PYM50018 đã được quan sát để bảo vệ chống lại tổn thương tế bào thần kinh, làm tăng sự phát triển của nơ-ron thần kinh, đảo ngược quá trình oxy hóa và đảo ngược tế bào thần kinh trong ống nghiệm. Khi dùng đường uống cho một mô hình tiền lâm sàng chuyển gen của ALS, PYM50018 làm chậm sự mất sức mạnh cơ bắp và kéo dài thời gian sống sót.
Riluzole
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Riluzole
Loại thuốc
Thuốc đối kháng glutamate
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 50 mg
Pseudotsuga menziesii pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pseudotsuga menziesii là phấn hoa của cây Pseudotsuga menziesii. Phấn hoa Pseudotsuga menziesii chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sodium sulfide
Xem chi tiết
Natri sunfua là một hợp chất hóa học có công thức hóa học Na2S. Natri sunfua được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hóa chất khác nhau bao gồm sản xuất hóa chất cao su, thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu. Cùng với dạng hydrat của nó, natri sunfua giải phóng hydro sunfua (H2S) khi tiếp xúc với không khí ẩm. H2S là một chất truyền khí nội sinh thể hiện các đặc tính chống viêm và chống nhiễm trùng. Cùng với các sulfide khác, tác dụng chống viêm và bảo vệ mô của natri sulfide đã được nghiên cứu trong các mô hình viêm và stress oxy hóa. Thật thú vị, natri sulfide đã được chứng minh là có một số vai trò bảo vệ tim chống lại thiếu máu cơ tim hoặc chấn thương tái tưới máu, cũng như bảo vệ phổi chống lại tổn thương phổi do máy thở [A27275]. Tuy nhiên, ý nghĩa lâm sàng và cơ chế tác dụng của natri sunfua và sao chép kết quả qua các nghiên cứu khác vẫn chưa được xác định đầy đủ.
Streptococcus pneumoniae type 8 capsular polysaccharide antigen
Xem chi tiết
Streptococcus pneumoniae loại 8 kháng nguyên polysacarit dạng nang là một loại vắc-xin có chứa polysacarit dạng viên được tinh chế cao từ loại phế cầu khuẩn xâm lấn loại 8 của * Streptococcus pneumoniae *. Đây là một loại chủng ngừa tích cực cho tiêm bắp hoặc tiêm dưới da chống lại bệnh phế cầu khuẩn như viêm phổi do phế cầu khuẩn và nhiễm khuẩn huyết do phế cầu khuẩn.
Recombinant Cholera Toxin B Subunit
Xem chi tiết
Subunit Cholera Toxin B tái tổ hợp là một thành phần trong sản phẩm được Dukoral ủy quyền của EMA.
Raxibacumab
Xem chi tiết
Raxibacumab là một kháng thể đơn dòng IgG1λ ở người liên kết với thành phần kháng nguyên bảo vệ (PA) của độc tố B. anthracis. Raxibacumab có trọng lượng phân tử khoảng 146 kilodalton. Raxibacumab được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp trong một hệ thống biểu hiện tế bào chuột. FDA chấp thuận vào ngày 14 tháng 12 năm 2012.
Zinc picolinate
Xem chi tiết
Kẽm picolinate là muối kẽm của axit picolinic. Nó có sẵn như là chất bổ sung chế độ ăn uống OTC như một nguồn kẽm để điều trị và ngăn ngừa thiếu kẽm. Việc hấp thụ kẽm sau khi uống kẽm picolinate được chứng minh là có hiệu quả.
Teduglutide
Xem chi tiết
Teduglutide là một chất tương tự peptide-2 (GLP-2) giống glucagon. Nó được tạo thành từ 33 axit amin và được sản xuất bằng một chủng Escherichia coli được biến đổi bằng công nghệ DNA tái tổ hợp. Teduglutide khác với GLP-2 bởi một axit amin (alanine được thay thế bằng glycine). Tầm quan trọng của sự thay thế này là teduglutide có tác dụng lâu hơn GLP-2 nội sinh vì nó có khả năng chống phân giải protein từ dipeptidyl peptidase-4. FDA chấp thuận vào ngày 21 tháng 12 năm 2012.
Azidocillin
Xem chi tiết
Azidocillin là một similir kháng sinh penicillin với ampicillin.
English sole
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng duy nhất bằng tiếng Anh được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Gonadorelin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gonadorelin
Loại thuốc
Hormon giải phóng gonadotropin tổng hợp (kích thích tiết gonadotropin).
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm Gonadorelin Acetat 0,8 mg và 3,2 mg/lọ.
Bột pha tiêm Gonadorelin Hydroclorid: 100 microgam (base); 500 microgam (base)/lọ.
Sản phẩm liên quan








