Roxadustat
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Roxadustat
Loại thuốc
Thiếu điều trị thiếu máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 20mg, 50mg, 70mg, 100mg, 150mg.
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) thường đạt được ở 2 giờ sau khi uống thuốc khi đói.
Sử dụng roxadustat với thức ăn làm giảm Cmax 25% nhưng không làm thay đổi AUC so với khi đói. Do đó, roxadustat có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Phân bố
Roxadustat liên kết nhiều với protein huyết tương của người (khoảng 99%), chủ yếu là với albumin. Tỷ lệ giữa máu và huyết tương của roxadustat là 0,6. Thể tích phân bố là 24L.
Chuyển hóa
Roxadustat chủ yếu được chuyển hóa thành hydroxy-roxadustat và roxadustat- O -glucuronide. Roxadustat không thay đổi là thành phần có tác dụng chính và không tìm chất chuyển hóa nào của roxadustat trong huyết tương người.
Thải trừ
Thời gian bán thải (T1/2) của roxadustat là khoảng 15 giờ ở bệnh nhân suy thận.
Độ thanh thải toàn bộ (CL/F) của roxadustat là 1,1L/h ở bệnh nhân CKD không lọc máu và 1,4L/h ở bệnh nhân CKD đang lọc máu.
Roxadustat thải trừ 28% qua phân và dưới 2% qua nước tiểu dưới dạng roxadustat không đổi.
Dược lực học:
Roxadustat là một yếu tố cảm ứng khi thiếu oxy, chất ức chế prolyl hydroxylase (HIF-PHI).
Hoạt động của các enzym HIF-PH kiểm soát mức độ nội bào của HIF, một yếu tố phiên mã điều chỉnh sự biểu hiện của các gen liên quan đến quá trình tạo hồng cầu.
Kích hoạt con đường HIF rất quan trọng trong phản ứng thích ứng với tình trạng thiếu oxy để tăng sản xuất hồng cầu.
Thông qua sự ức chế có hồi phục HIF-PH, roxadustat kích thích một phản ứng tạo hồng cầu phối hợp bao gồm tăng nồng độ erythropoietin nội sinh trong huyết tương (EPO), điều hòa các protein vận chuyển sắt và giảm hepcidin (một protein điều hòa sắt được tăng lên trong quá trình viêm ở bệnh thận mạn).
Điều này dẫn đến cải thiện sinh khả dụng của sắt, tăng sản xuất Hb và tăng khối lượng hồng cầu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất):
Bifonazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem chứa 1% bifonazole.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cocaine hydrochloride
Loại thuốc
Thuốc gây tê cục bộ, thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch niêm mạc vô trùng 10% w/v.
Dung dịch xịt mũi vô trùng 10% w/v.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bepotastine
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine nhãn khoa và thuốc thông mũi.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 1,5%.
Một chất chống tăng huyết áp guanidinium hoạt động bằng cách ngăn chặn truyền adrenergic.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium acetate (canxi axetat)
Loại thuốc
Khoáng chất và điện giải, chất liên kết với phosphate
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 475 mg, 667 mg, 950 mg, 1000 mg
Viên nang: 667 mg
Dung dịch uống: 667 mg/ 5ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzoyl peroxide.
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn và bong lớp sừng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thể gel 2,5% - 10% tính theo benzoyl peroxide khan (tuýp 45g).
Thuốc xức (lotion) 5% (oxy 5) và 10% (oxy 10), 20% (oxy 20) tính theo benzoyl peroxide khan (tuýp 10g, 25g).
Sản phẩm liên quan









