Rasagiline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rasagiline
Loại thuốc
Thuốc chống Parkinson, Thuốc ức chế Monoamine oxidase –B.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Rasagiline được hấp thu nhanh chóng, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (C max) trong khoảng 0,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều rasagiline duy nhất là khoảng 36%.
Thức ăn không ảnh hưởng đến T max của rasagiline, mặc dù C max và phơi nhiễm (AUC) lần lượt giảm khoảng 60% và 20% khi thuốc được dùng với bữa ăn nhiều chất béo. Vì AUC về cơ bản không bị ảnh hưởng, nên có thể dùng rasagiline cùng với thức ăn hoặc không.
Phân bố
Thể tích phân phối trung bình sau một liều rasagiline tiêm tĩnh mạch duy nhất là 243 L. Liên kết với protein huyết tương sau một liều uống duy nhất của rasagiline được đánh dấu 14C là khoảng 60 đến 70%.
Chuyển hóa và thải trừ
Rasagiline trải qua quá trình biến đổi sinh học gần như hoàn toàn trong gan trước khi bài tiết. Sự chuyển hóa của rasagiline tiến hành qua hai con đường chính: N-dealkyl hóa và/hoặc hydroxyl hóa để tạo ra: 1-Aminoindan, 3-hydroxy-N-propargyl-1 aminoindan và 3-hydroxy-1-aminoindan. Các thí nghiệm in vitro chỉ ra rằng cả hai con đường chuyển hóa rasagiline đều phụ thuộc vào hệ thống cytochrome P450, với CYP1A2 là iso-enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hóa rasagiline. Sự kết hợp của rasagiline và các chất chuyển hóa của nó cũng được phát hiện là một con đường thải trừ chính để tạo ra glucuronid.
Sau khi uống rasagiline đánh dấu 14C, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (62,6%) và thứ hai qua phân (21,8%), với tổng số phục hồi 84,4% liều dùng trong thời gian 38 ngày. Dưới 1% rasagiline được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Thời gian bán hủy cuối của nó là 0,6-2 giờ.
Dược lực học:
Rasagiline được chứng minh là một chất ức chế chọn lọc MAO-B mạnh, không thuận nghịch, có thể gây tăng nồng độ dopamine ngoại bào trong thể vân. Mức dopamine tăng cao và hoạt động dopaminergic tăng lên sau đó có khả năng làm trung gian cho các tác dụng có lợi của rasagiline được thấy trong các mô hình rối loạn chức năng vận động dopaminergic.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcifediol
Loại thuốc
Thuốc tương tự vitamin D
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 20 microgam, 50 microgam.
- Dung dịch uống: Lọ 10 ml dung dịch trong propylenglycol (1 ml = 30 giọt; 1 giọt = 5 microgam calcifediol).
- Dung dịch uống: 15 mg/100 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mivacurium.
Loại thuốc
Thuốc chẹn thần kinh cơ/ thuốc giãn cơ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 2mg/mL.
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Miconazole nitrate
Loại thuốc
Thuốc chống nấm nhóm azole.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc xịt hoặc thoa ngoài da.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Piroxicam
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg.
Viên nang 10 mg, 20 mg.
Thuốc tiêm 20 mg/ml.
Gel hoặc kem: 0,5%, 1%.
Viên đạn đặt hậu môn: 20 mg.
Thuốc nhỏ mắt: 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Petrolatum
Loại thuốc
Thuốc làm mềm da tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ 100%
Sản phẩm liên quan








