Doxercalciferol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Doxercalcif Doxercalciferol được chỉ định để điều trị cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính khi lọc máu, cũng như điều trị cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn giai đoạn 3 hoặc giai đoạn 4. Doxercalciferol được bán trên thị trường dưới tên thương hiệu Hectoral của Genzyme Corporation và được sản xuất bởi Catalent Pharma Solutions, Inc.
Dược động học:
Calcitriol (1α, 25- (OH) 2D3) và 1α, 25- (OH) 2D2 điều chỉnh canxi máu ở mức độ cần thiết cho các chức năng thiết yếu của cơ thể. Cụ thể, các chất chuyển hóa vitamin D có hoạt tính sinh học kiểm soát sự hấp thu canxi của đường ruột, sự tái hấp thu canxi của ống thận và kết hợp với hormone tuyến cận giáp (PTH), huy động canxi từ khung xương. Chúng hoạt động trực tiếp trên các tế bào xương (nguyên bào xương) để kích thích sự phát triển của xương và trên tuyến cận giáp để ức chế tổng hợp và bài tiết PTH (hormone tuyến cận giáp). Các chức năng này được trung gian bởi sự tương tác của các chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học này với các protein thụ thể cụ thể trong các mô đích khác nhau. Ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính (CKD), việc sản xuất thiếu các chất chuyển hóa vitamin D có hoạt tính sinh học (do thiếu hoặc không đủ 25-hydroxyv vitamin D-1-alpha-hydroxylase) dẫn đến chứng cường cận giáp thứ phát, góp phần vào sự phát triển của xương chuyển hóa thứ phát dịch bệnh.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Valganciclovir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 450 mg.
Hỗn dịch uống 50 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rivaroxaban
Loại thuốc
Thuốc kháng đông; chất ức chế yếu tố X (Xa).
Dạng thuốc và hàm lượng
Hạt pha hỗn dịch uống: 1 mg/ml.
Viên nén bao phim: 2,5mg, 10mg, 15mg, 20mg.
Sodium stearoyl glutamate là gì?
Danh pháp IUPAC: Sodium;(4S)-4-amino-5-octadecanoyloxy-5-oxopentanoate.
PubChem CID: 53472006.
Tên gọi khác:
-
L-Glutamic acid, N-(1-oxooctadecyl)-, monosodium salt;
-
N-(1-Oxooctadecyl)-L-glutamic acid, monosodium salt;
-
Sodium N-(1-oxooctadecyl)-L-glutamate;
-
Sodium N-stearoyl L-glutamate;
-
Sodium N-stearoylglutamate.
Sodium stearoyl glutamate có công thức phân tử hóa học là C23H42NNaO5, trọng lượng phân tử là 435.57 g/mol. Điểm sôi là 600.3 độ C ở 760mmHg và điểm bốc cháy là 316.8 độ C. Sodium stearoyl glutamate có khả năng phân hủy sinh học. Sodium stearoyl glutamate tồn tại dưới dạng bột màu trắng, là một chất tan trong nước.

Sodium stearoyl glutamate với nhiều đặc tính làm tuyệt vời như làm sạch, nhũ hóa, phân tán, hòa tan, ổn định bọt, chống gỉ, chống ăn mòn, làm ướt, thẩm thấu.
Trong điều kiện môi trường axit, Sodium stearoyl glutamate có khả năng chống tĩnh điện, kháng khuẩn. Khả năng tương thích khá tốt cùng với khả năng chống nước. Sodium stearoyl glutamate còn hoạt động như một chất hoạt động bề mặt nhẹ. Thích hợp để pha chế công thức “không sunfat”. Có thể được sử dụng như một sản phẩm thay thế cho xà phòng.
Sodium stearoyl glutamate có tác dụng nhũ hóa tuyệt vời với liều lượng thấp, có thể thêm vào pha dầu hoặc pha nước tùy ý, có thể sử dụng trong quá trình pha chế lạnh hoặc nóng, thường được sử dụng làm chất nhũ hóa trong sản phẩm chăm sóc cơ thể và kem chống nắng.
Lưu ý, đặc biệt Sodium stearoyl glutamate còn có thể được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa dành cho trẻ em.
Bên cạnh những đặc tính hữu ích, Sodium stearoyl glutamate dạng rắn cũng có những nguy cơ rủi ro như: vật liệu dễ cháy, gây kích ứng, gây khó chịu cho da, cho mắt hay hệ hô hấp. Sản phẩm có hại như CO, CO2, v.v sinh ra từ quá trình đốt cháy. Khi tiếp xúc với chất oxy hóa mạnh, Sodium stearoyl glutamate có thể gây bỏng.
Điều chế sản xuất Sodium stearoyl glutamate
Sodium stearoyl glutamate là một chất hoạt động bề mặt nhẹ được tạo thành từ L-Glutamic acid và palm acid có nguồn gốc thực vật. Sản phẩm này được sử dụng chủ yếu như chất nhũ hóa.
Sodium stearoyl glutamate được tổng hợp bằng cách cho Stearoyl chloride phản ứng với Glutamic acid và Sodium hydroxide.

Cơ chế hoạt động
Sodium stearoyl glutamate là một hợp chất được điều chế từ quá trình tổng hợp hoặc có nguồn gốc từ động vật (nguồn nguyên liệu cũ được sử dụng theo Paula’s Choice).
Với đặc tính hóa học phù hợp cho các công thức làm đẹp, Sodium stearoyl glutamate được thêm vào mỹ phẩm đóng vai trò là một thành phần dưỡng da, ngoài ra còn hoạt động như một chất nhũ hóa, chất nhũ hóa là chất giúp giữ cho các công thức dầu và nước được hòa trộn.
Với liều lượng cao hơn, Sodium stearoyl glutamate thể hiện khả năng như một chất hoạt động bề mặt, thường được sử dụng như các chất tẩy rửa. Tuy nhiên, vai trò chính yếu được sử dụng thường xuyên vẫn là làm mềm da và làm chất nhũ hóa.
Sản phẩm liên quan










