Antipyrine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Antipyrine (Tên khác: Phenazone)
Loại thuốc
Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm nhóm NSAIDS
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ tai 4g/100g (4%)
Thuốc mỡ bôi da và mũi 0.75g/100g (0.75%)
Dược động học:
Hấp thu
Mục đích dùng thuốc tác dụng tại chỗ nên thuốc có hoạt chất ở liều thấp, khả năng hấp thu toàn thân khó xảy ra trong trường hợp màng nhĩ còn nguyên vẹn. Do đó không có nghiên cứu dược động nào được thực hiện.
Phân bố
Không có dữ liệu nghiên cứu.
Chuyển hóa
Không có dữ liệu nghiên cứu.
Thải trừ
Không có dữ liệu nghiên cứu.
Dược lực học:
Phenazone thường ở dạng phối hợp với lidocain trong dung dịch nhỏ tai.
Phenazone là một dẫn xuất pyrazolon có đặc tính giảm đau và kháng viêm, hoạt động chủ yếu ở thần kinh trung ương, làm tăng ngưỡng đau, kháng viêm bằng cách ức chế các men cyclooxygenase, COX-1, COX-2, COX-3 làm giảm tổng hợp prostaglandin.
Lidocain là một chất gây tê cục bộ thuốc nhóm amid.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Capreomycin.
Loại thuốc
Kháng sinh; thuốc chống lao.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm capreomycin sulfat tương đương với 1g capreomycin base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Acid amin và dẫn xuất
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao film tan trong ruột 500 mg
- Bột rắn pha dung dịch tiêm 500 mg / 5 mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetazolamide (Acetazolamid)
Loại thuốc
Thuốc chống glôcôm
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm acetazolamide natri 500 mg/5 ml
Viên nén acetazolamide 125 mg, 250 mg
Benzoctamine là một loại thuốc có đặc tính an thần và giải lo âu. Nó khác với hầu hết các loại thuốc an thần vì trong hầu hết các thử nghiệm lâm sàng, nó không gây ức chế hô hấp, nhưng thực sự kích thích hệ hô hấp. Benzoctamine đã được tìm thấy có hiệu quả tương tự như chlordiazepoxide khi điều trị chứng rối loạn thần kinh lo âu.
Sản phẩm liên quan







