Raloxifene
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Raloxifene hydrochloride (raloxifen hydroclorid)
Loại thuốc
Các hormon sinh dục và chất điều chỉnh hệ sinh dục khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 60 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa; 60% liều uống được hấp thu, nhưng sinh khả dụng tuyệt đối dưới dạng thuốc không thay đổi chỉ là 2% do quá trình glucuronid hóa rộng rãi.
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 6 giờ (raloxifene) và 1 giờ (liên hợp glucuronid).
Phân bố
Hơn 95% raloxifene liên kết với albumin và α1-acid glycoprotein.
Chuyển hóa
Quá trình chuyển hóa đầu tiên thành các liên hợp glucuronid. Dường như không được chuyển hóa bởi CYP isoenzyme. Các chất liên hợp chuyển đổi trở lại thành chất gốc trong các mô khác nhau.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua phân dưới dạng các chất không được hấp thu và thải trừ qua mật dưới dạng liên hợp glucuronid (sau đó được chuyển hóa bởi vi khuẩn trong đường tiêu hóa thành chất gốc).
Dược lực học:
Điều biến thụ thể estrogen có chọn lọc, thể hiện hoạt động chủ vận của estrogen trên xương, nhưng hoạt động đối kháng với estrogen trên mô vú và tử cung.
Khác biệt về mặt hóa học và dược học với các estrogen tự nhiên, các hợp chất steroid và không steroid tổng hợp có hoạt tính estrogen và các tác nhân được mô tả là kháng estrogen (ví dụ: Clomiphene, tamoxifen, toremifene).
Ở phụ nữ sau mãn kinh hoặc phụ nữ đã trải qua phẫu thuật cắt bỏ vòi trứng, hoạt động chính trên xương là làm giảm tốc độ tiêu xương, do đó làm chậm tốc độ mất xương.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dextran
Loại thuốc
Dextran 1: Dextran đơn phân tử có tác dụng ức chế kháng thể, dùng để phòng ngừa phản vệ do dextran cao phân tử.
Dextran 40, 70: Thuốc thay thế huyết tương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 3 g dextran 1 trong 0,12 g natri clorid/20 ml; pH 4 – 6.
Dung dịch truyền tĩnh mạch lọ 500 ml:
10% dextran 40 trong dung dịch natri clorid 0,9%.
10% dextran 40 trong dung dịch glucose 5%.
6% dextran 70 trong dung dịch natri clorid 0,9%.
6% dextran 70 trong dung dịch glucose 5%.
Dung dịch nhỏ mắt dạng phối hợp: 0,1% dextran 70 và hypromellose 0,3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzocaine (Benzocain)
Loại thuốc
Thuốc gây tê cục bộ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén ngậm phối hợp:
-
Tyrothricin 0,5 mg; Benzalkonium clorid 1,0 mg; Benzocaine 1,5 mg.
-
Dextromethorphan HBr 5mg; Benzocaine 7,5mg.
-
Tyrothricin 1,0 mg; Benzocaine 5,0 mg.
Dạng cream: 3%, 7.5%, 10%, 20%
Dạng gel: 6,3 %, 7,5 %, 10 %, 20 %.
Dạng lỏng: 5%, 6,3 %, 7,5 %, 10 %, 20 %.
Dạng thuốc mỡ: 7.5%, 10%, 20%.
Dạng xịt miệng: 5%
Viên ngậm: 3 mg, 4 mg, 6 mg, 15 mg.
Dung dịch nhỏ tai: 20%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caffeine Citrate
Loại thuốc
Nhóm methylxanthine, thuốc kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 10mg/ml: Mỗi 1ml dung dịch chứa 10mg Caffeine citrate (tương đương với 5mg Caffeine base)
- Dung dịch tiêm 20mg/ml, lọ 3ml: Mỗi mL chứa 20 mg Caffeine Citrate (tương đương với 10 mg caffeine base)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon gamma-1b.
Loại thuốc
Cytokine và chất điều hòa miễn dịch, Interferon.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Mỗi lọ (100 mcg/0,5 ml) chứa 2 x 106 IU (0,1 mg) interferon gamma-1b
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alglucosidase alfa.
Loại thuốc
Enzyme acid α-glucosidase người được tái tổ hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 50mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dimercaprol
Loại thuốc
Thuốc giải độc
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 50 hoặc 100 mg/ml pha trong dầu lạc trung tính và chất ổn định là benzyl benzoat.
Sản phẩm liên quan










