HKI-357
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Hki 357 đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00550381 (Nghiên cứu đánh giá sự an toàn, khả năng dung nạp và dược động học (PK) của HKI-357 Quản lý bằng miệng đối với các đối tượng khỏe mạnh).
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Oxyphenonium
Xem chi tiết
Một tác nhân anticholinergic ammonium bậc bốn với tác dụng phụ ngoại biên tương tự như của atropine. Nó được sử dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị loét dạ dày và tá tràng, và để làm giảm co thắt nội tạng. Thuốc cũng đã được sử dụng dưới dạng thuốc nhỏ mắt cho hiệu quả mydriatic. [PubChem]
NV1020
Xem chi tiết
NV1020, một loại virus herpes simplex biến đổi gen, là một liệu pháp chống ung thư mới lạ.
Norelgestromin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc
Norelgestromin
Loại thuốc
Thuốc tránh thai
Dạng thuốc và hàm lượng
Miếng dán tránh thai chứa 6 mg norelgestromin và 600 microgam ethinylestradiol
Solanezumab
Xem chi tiết
Solanezumab đang được điều tra để điều trị chứng mất trí nhớ, bệnh Alzheimers và bệnh Alzheimers, Familial.
Resiniferatoxin
Xem chi tiết
Resiniferatoxin (RTX) là một chất tương tự capsaicin siêu tự nhiên, kích hoạt thụ thể vanilloid trong một quần thể tế bào thần kinh cảm giác chủ yếu liên quan đến sự hấp thụ (truyền đau đớn sinh lý).
Quaternium-18
Xem chi tiết
Qu Parentium-18 là hỗn hợp của muối amoni clorua bậc bốn. Qu Parentium-18 Hectorite và Bentonite là sản phẩm phản ứng của Qu Parentium-18 với đất sét. Các hợp chất này được hấp thụ kém qua da. Các xét nghiệm độc tính cấp tính qua đường miệng và qua da ở động vật cho thấy rằng chúng thể hiện rất ít hoặc không có tác dụng độc hại toàn thân.
Roquinimex
Xem chi tiết
Roquinimex (Linomide) là một chất kích thích miễn dịch dẫn xuất quinoline làm tăng hoạt động tế bào NK và độc tế bào đại thực bào. Nó cũng ức chế sự hình thành mạch và làm giảm bài tiết TNF alpha.
Phosphonotyrosine
Xem chi tiết
Một axit amin xảy ra trong protein nội sinh. Tyrosine phosphoryl hóa và dephosphoryl hóa đóng một vai trò trong sự tải nạp tín hiệu tế bào và có thể trong kiểm soát tăng trưởng tế bào và gây ung thư. [PubChem]
Peppermint
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng bạc hà được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Nepadutant
Xem chi tiết
Nepadutant đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị đau bụng, đau bụng ở trẻ sơ sinh và rối loạn tiêu hóa chức năng ở trẻ sơ sinh.
Puccinia graminis
Xem chi tiết
Puccinia graminis là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Puccinia graminis được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Neostigmine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Neostigmine (Neostigmin)
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinesterase, thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm (neostigmine methylsulfat): 0,25 mg/1 ml; 0,5 mg/1 ml; 1 mg/ml; 2,5 mg/ml; 5 mg/10 ml; 10 mg/10 ml.
Viên nén (neostigmine bromid): 15 mg
Sản phẩm liên quan








