Thuốc Clabact 250 DHG Pharma điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm amidan, viêm tai giữa (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Clarithromycin
Thương hiệu
Dhg - DHG
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27560-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Clabact 250 là viên nén chứa hoạt chất Clarithromycin dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng; nhiễm khuẩn da và các mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm. Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC) ở người nhiễm HIV nặng. Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi dị ứng với penicilin. Phối hợp điều trị trong viêm loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
Cách dùng
Thuốc Clabact 250 dùng uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
Thời gian điều trị clarithromycin còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 - 14 ngày.
Liều dùng
Người lớn: Uống 250 - 500 mg x 2 lần/ngày.
Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng: 250 - 500 mg x 2 lần/ngày, trong 7 - 14 ngày.
Viêm xoang cấp tính: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày.
Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg x 2 lần/ ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin).
Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 - 14 ngày.
Viêm amidan, viêm họng: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
Viêm phổi: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 ngày.
Viêm da và cấu trúc da: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 - 14 ngày.
Nhiễm Mycobacterium avium: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong ít nhất 3 tháng.
Điều chỉnh liều cho người suy thận (Clcr < 30 ml/ phút): Dùng nửa liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
Không cần chỉnh liều clarithromycin ở người suy gan, có chức năng thận bình thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những báo cáo cho thấy việc uống lượng lớn clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Một bệnh nhân có bệnh sử rối loạn lưỡng cực đã uống 8g clarithromycin và cho thấy tình trạng tâm thần bị thay đổi, hoang tưởng, kali máu giảm và oxy máu giảm.
Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm khi dùng quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Giống như những macrolid khác, nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng bất lợi phổ biến liên quan tới điều trị clarithromycin là đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và loạn vị giác. Những phản ứng bất lợi này thường nhẹ. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác nhau đáng kể về tỷ lệ gặp tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa trên bệnh nhân có hoặc không nhiễm mycobacterial trước đó.
Những tác dụng bất lợi được báo cáo ở những bệnh nhân đang sử dụng viên nén clarithromycin trong những nghiên cứu lâm sàng và báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường.
Tác dụng bất lợi theo hệ thống cơ quan cơ thể:
Nhiễm khuẩn và tình trạng nhiễm trùng:
- Bội nhiễm nấm candida, viêm dạ dày nhiễm khuẩn âm đạo.
- Viêm đại tràng giả mạc, nhiễm trùng da gây sốt cao cấp tính.
Hệ máu và bạch huyết:
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng bạch cầu ái toan.
- Chứng mất bạch cầu hạt, giảm lượng tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn.
- Sốc mẫn cảm, phù bạch huyết.
Rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Chán ăn, giảm sự ngon miệng.
Rối loạn tâm thần:
- Mất ngủ Lo âu, căng thẳng.
- Loạn thần kinh, tình trạng lú lẫn, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, bất thường, hưng cảm.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Loạn vị giác, đau đầu, cảm giác nhạt miệng.
- Chóng mặt, ngủ lơ mơ, run.
- Chứng co giật, mất vị giác, loạn khứu giác, mất khứu giác, dị cảm.
Rối loạn tai và tai trong:
- Chóng mặt, nghe kém, ù tai.
- Điếc.
Rối loạn tim mạch:
- Kéo dài khoảng QT, đánh trống ngực.
- Xoắn đỉnh, nhịp nhanh nhất.
Rối loạn mạch:
- Giãn mạch.
- Xuất huyết.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất.
Rối loạn đường tiêu hóa:
- Tiêu chảy, nôn, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng..
- Viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, trướng bụng, táo bón, khô miệng, ợ hơi.
- Viêm tụy cấp, đổi màu lưỡi, đổi màu răng.
Rối loạn hệ gan mật:
- Chức năng gan bất thường.
- Ứ mật, viêm gan, tăng men gan (SGOT, SGPT), tăng gamma-glutamiyltransferase.
- Suy gan, vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
- Ngứa, mề đay.
- Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phát ban do phản ứng thuốc kèm chứng tăng bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), trứng cá.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Đau cơ.
- Bệnh lý cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Suy thận, viêm thận kẽ.
Các xét nghiệm:
- Tăng phosphatase kiềm máu, tăng men lactate dehydrogenase máu.
- Chỉ số INR tăng, thời gian prothrombin kéo dài, thay đổi màu nước tiểu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng clarithromycin và cần hỗ trợ chức năng sống, nếu đã dùng liều rất cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.