Racemethionine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Racemethionine (DL – methionine)
Loại thuốc
- Chất acid hóa nước tiểu.
- Thuốc giải độc Paracetamol (Acetaminophen)
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
- Racemethionine
- Cysteine hydrochloride
- Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên phối hợp Racemethionine 350 mg / cysteine 150 mg
- Viên nén 250 mg
- Viên nang cứng 250 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Được hấp thu từ lòng ruột non vào các tế bào ruột bằng một quá trình vận chuyển tích cực.
Phân bố
Không tìm thấy thông tin thuốc.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa tại gan thành S-adenosin methionin, homocystein và các chất chuyển hóa khác.
Thải trừ
Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng gốc sulfat vô cơ.
Dược lực học:
Racemethionine là hỗn hợp 2 đồng phân đối quang của methionine là D-methionine và L-methionine. Trong đó, L-methionine là chất có hoạt tính sinh học chính, được cơ thể sử dụng trực tiếp, còn D-methionine sẽ trải qua quá trình biến đổi thành L-methionine cho cơ thể sử dụng.
Methionine là một acid amin thiết yếu có trong thành phần của chế độ ăn và trong công thức của các chế phẩm đa acid amin để nuôi dưỡng.
Methionine là chất cung cấp lưu huỳnh có tác dụng:
-
Ngăn ngừa các rối loạn về tóc, da và móng; tác động đến các nang tóc và thúc đẩy sự phát triển của tóc.
-
Giúp giảm mức cholesterol bằng cách tăng sản xuất lecithin của gan; giảm mỡ gan và bảo vệ thận.
-
Là chất tạo chelat tự nhiên với các kim loại nặng.
-
Điều chỉnh sự hình thành amoniac và tạo ra nước tiểu không có amoniac (nước tiểu có pH thấp) làm giảm kích thích bàng quang.
-
Bảo vệ chống lại các tác động có hại của các chất gây độc gan, chẳng hạn như paracetamol.
-
Ngoài ra nó còn có thể có hoạt tính chống oxy hóa.
Cơ chế hoạt động chống độc gan của methionine không hoàn toàn rõ ràng. Người ta cho rằng sự chuyển hóa của liều cao paracetamol ở gan dẫn đến giảm nồng độ glutathione và làm tăng stress oxy hóa.
Methionine là tiền thân của L-cysteine. Bản thân L-cysteine có hoạt tính chống oxy hóa và nó cũng là tiền chất của chất chống oxy hóa glutathione. Như vậy việc sử dụng methionine có thể làm tăng tạo thành glutathione cần thiết cho quá trình giải độc paracetamol tại gan.
Nghiên cứu gần đây cho thấy rằng bản thân methionine có hoạt tính loại bỏ gốc tự do nhờ lưu huỳnh, cũng như khả năng tạo chelat của nó.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pegaptanib.
Loại thuốc
Thuốc nhãn khoa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch vô trùng tiêm nội nhãn: 0,3 mg/90 µL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxaprozin
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 600 mg, 1200 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-tyrosine
Loại thuốc
Acid amin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống L-tyrosine 100, 200, 500mg, 1200mg
Bột uống
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 39mg/100ml (trong dung dịch hỗn hợp acid amin).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Morphine Sulfate
Loại thuốc
Thuốc giảm đau gây nghiện, opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc uống (Morphine sulfate) dạng viên nang giải phóng chậm chứa chuỗi hạt hoặc chứa vi cầu (pellet)/ viên nén/ viên bao phim:
- 30 mg (27 mg giải phóng chậm và 3 mg giải phóng tức thời)/ 24 giờ
- 60 mg (54 mg giải phóng chậm và 6 mg giải phóng tức thời)/ 24 giờ
- 90 mg (81 mg giải phóng chậm và 9 mg giải phóng tức thời)/24 giờ
- 120 mg (108 mg giải phóng chậm và 12 mg giải phóng tức thời)/ 24 giờ.
Dung dịch: 10 mg/5 ml; 20 mg/5 ml; 100 mg/5 ml.
Thuốc tiêm (Morphine sulfate):
Thuốc tiêm bắp thịt, tĩnh mạch, dưới da: 0,5 mg/ml; 1 mg/ml; 2 mg/ml; 4 mg/ml; 5 mg/ml; 8 mg/ml; 10 mg/ml; 15 mg/ml.
Thuốc đạn: 5 mg; 10 mg; 20 mg; 30 mg.
Dung dịch treo: Dạng liposom giải phóng chậm (không có chất bảo quản) để tiêm ngoài màng cứng: 10 mg/ml; 15 mg/ml; 20 mg/ml.
Sản phẩm liên quan