Thuốc Pyramet 800 USP điều trị rung giật cơ, thiếu máu não, sa sút trí tuệ, tăng cường trí nhớ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Piracetam
Thương hiệu
Usp - CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27645-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Pyramet 800 là sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA với thành phần chính là piracetam. Thuốc được sử dụng trong trường hợp cải thiện các vấn đề về não bộ như rung giật cơ, thiếu máu não, sa sút trí tuệ; tăng cường trí nhớ.
Cách dùng
Viên nén bao phim PYRAMET 800 được dùng đường uống, uống nguyên viên thuốc và có thể uống cùng hoặc không có thức ăn. Viên thuốc phải được uống với chất lỏng. Khuyến cáo dùng liều hàng ngày chia thành 2-4 liều nhỏ.
Liều dùng
1 viên nén bao phim PYRAMET 800 tương ứng với 800 mg piracetam.
Liều dùng cụ thể như sau:
Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não: Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày (tương ứng 9 viên/ngày), chia làm 3 lần (mỗi lần 3 viên). Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày (tương ứng tăng thêm 6 viên mỗi ngày) cho tới liều tối đa là 20 g/ngày (tương ứng 25 viên/ngày). Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Thiếu máu não: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Sa sút trí tuệ ở người già: 1,2 - 2,4 g một ngày (tương ứng 2-3 viên mỗi ngày), tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày (tương ứng 6 viên mỗi ngày) trong những tuần đầu.
Chứng khó đọc ở trẻ nhỏ: 40-100 mg/kg/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 - 12 g/ngày (tương ứng 12-15 viên/ngày); liều duy trì là 2,4 g thuốc (3 viên), uống ít nhất trong ba tuần.
Người cao tuổi:
Cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy giảm chức năng thận. Đối với việc điều trị lâu dài ở bệnh nhân cao tuổi cần phải đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinin để có biện pháp điều chỉnh liều thích hợp.
Bệnh nhân suy thận:
Liều dùng hàng ngày tùy thuộc vào chức năng thận của từng bệnh nhân:
- Độ thanh thải creatinin > 80 ml/phút: Dùng như liều bình thường, chia thành 2 -4 lần.
- Độ thanh thải creatinin từ 50-79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2-3 lần.
- Độ thanh thải creatinin từ 30-49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần.
- Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, dùng 1 lần duy nhất trong ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng: Không có triệu chứng nào được báo cáo khi dùng quá liều piracetam.
Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp tính có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều với piracetam. Điều trị quá liều sẽ là điều trị triệu chứng và có thể sử dụng phương pháp thẩm tách máu. Hiệu quả phương pháp thẩm tách loại trừ 50-60% lượng piracetam.
Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay và thông báo ngay cho bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Rối loạn xuất huyết (chưa có dữ liệu).
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn (chưa có dữ liệu).
Rối loạn tâm thần:
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10): Căng thẳng.
- Ít gặp (1/1000 ≤ ADR <1/100: Trầm cảm.
- Chưa có dữ liệu: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10): Hội chứng tăng động.
- Ít gặp (1/1000 ≤ ADR <1/100): Buồn ngủ.
- Chưa có dữ liệu: Mất điều hòa, mất cân bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
Rối loạn tiền đình: Chóng mặt (chưa có dữ liệu)
Rối loạn tiêu hóa:
Chưa có dữ liệu: Đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
Rối loạn da và mô dưới da:
Chưa có dữ liệu: Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Tác dụng không mong muốn khác:
- Ít gặp (1/1000 ≤ ADR <1/100): Suy nhược
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10): Tăng trọng lượng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.