Viên nén Ozzy-40 DaViPharm điều trị GERD, loét dạ dày – tá tràng (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao phim tan trong ruột - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Pantoprazol
Thương hiệu
Davipharm - DAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28477-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Ozzy 40 là sản phẩm của Công ty TNHH Davi Pharm, có thành phần chính là natri pantoprazole sesquihydrate, được dùng để điều trị GERD, loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori, loét dạ dày–tá tràng, hội chứng Zollinger–Ellison hoặc các tình trạng bệnh lý khác gây tiết quá nhiều acid trong dạ dày.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Pantoprazole không ổn định trong môi trường acid, nên phải uống thuốc dưới dạng viên bao tan trong ruột để không bị phá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng. Phải nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nghiền nhỏ, nhai hoặc làm vỡ viên.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi
Trào ngược dạ dày – thực quản
Uống mỗi ngày một lần 40 mg pantoprazole trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện tổn thương chưa liền. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên 80 mg/ngày, đặc biệt là khi không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác.
Người lớn
Diệt Helicobacter pylori trong phối hợp với 2 kháng sinh thích hợp
Ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng nhiễm H. pylori, có thể điều trị bằng liệu pháp phối hợp. Nên cân nhắc những hướng dẫn chính thức tại địa phương (ví dụ: Khuyến cáo quốc gia) về khả năng kháng khuẩn, cách sử dụng và kê đơn các thuốc kháng sinh hợp lý. Tùy sự đề kháng, các phối hợp dưới đây được khuyến cáo sử dụng để diệt H. pylori:
-
Pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày + 1000 mg amoxicillin x 2 lần/ngày + 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày.
-
Pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày + 400 – 500 mg metronidazole (hoặc 500 mg tinidazole) x 2 lần/ngày + 250 – 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày.
-
Pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày + 1000 mg amoxicillin x 2 lần/ngày + 400 – 500 mg metronidazole (hoặc 500 mg tinidazole) x 2 lần/ngày.
Trong liệu pháp phối hợp diệt H. pylori, pantoprazole liều thứ hai trong ngày nên uống trước bữa tối 1 giờ. Nhìn chung, liệu pháp phối hợp được thực hiện trong 7 ngày và có thể kéo dài thêm 7 ngày nữa, tổng thời gian điều trị lên đến 2 tuần. Nếu pantoprazole được chỉ định điều trị thêm để đảm bảo chữa lành các viêm loét, các khuyến cáo liều cho loét dạ dày – tá tràng nên được cân nhắc. Nếu liệu pháp phối hợp không phải là một lựa chọn, như ở bệnh nhân xét nghiệm H. pylori âm tính, các hướng dẫn liều dưới đây áp dụng cho pantoprazole đơn trị.
Dùng Pantoprazole đơn trị
- Ðiều trị loét dạ dày: 40 mg pantoprazole x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp, liều có thể tăng gấp đôi (80 mg/ngày), đặc biệt là khi không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác. Thời gian dùng thuốc trong điều trị loét dạ dày thường là 4 tuần. Nếu chưa khỏi hẳn, có thể dùng thuốc thêm 4 tuần nữa.
- Điều trị loét tá tràng: 40 mg pantoprazole x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp có thể dùng liều gấp đôi (80 mg/ngày), đặc biệt là khi không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác. Loét tá tràng có thể được chữa khỏi trong vòng 2 tuần dùng thuốc. Nếu sau hai tuần vẫn chưa khỏi hẳn, có thể điều trị thêm 2 tuần nữa.
- Điều trị hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: Để điều trị dài hạn hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác, nên khởi đầu với liều 80 mg, chia uống 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều khi cần thiết tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Có thể tăng tạm thời liều trên 160 mg/ngày nhưng không nên áp dụng kéo dài hơn mức cần thiết để kiểm soát acid đầy đủ. Thời gian điều trị hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác là không giới hạn và cần được điều chỉnh theo nhu cầu trên lâm sàng.
Trẻ em < 12 tuổi
Thông tin an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi còn hạn chế. Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Người suy gan
Không vượt quá liều pantoprazole 20 mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nặng. Do đó, dạng chế phẩm này không phù hợp dùng cho bệnh nhân suy gan nặng. Không được dùng pantoprazole trong phối hợp điều trị diệt H. pylori ở bệnh nhân suy gan trung bình và nặng vì chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của pantoprazole trong phối hợp điều trị ở những bệnh nhân này.
Người suy thận
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Không được dùng pantoprazole trong phối hợp điều trị diệt H. pylori ở bệnh nhân suy thận vì chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của pantoprazole trong phối hợp điều trị ở những bệnh nhân này.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Không cần phải chỉnh liều ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều pantoprazole ở người chưa được biết.
Dùng đường toàn thân đến liều 240 mg tiêm tĩnh mạch trong hơn 2 phút được dung nạp tốt. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.
Trong trường hợp quá liều với các triệu chứng lâm sàng nhiễm độc, chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, không có điều trị đặc hiệu được khuyến cáo thực hiện.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Ozzy 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nhìn chung, pantoprazole dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
-
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng và đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu.
-
Gan–mật: Tăng enzyme gan (transaminase, γ-GT).
-
Da: Ban đỏ, chứng phát ban, ngứa.
-
Cơ–xương–khớp: Gãy xương hông, cổ tay, cột sống.
-
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Huyết học: Mất bạch cầu hạt.
-
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (phản ứng phản vệ, sốc phản vệ).
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng mỡ máu và tăng lipid máu (triglyceride, cholesterol), thay đổi cân nặng.
-
Tâm thần: Trầm cảm (và làm nặng thêm tình trạng trầm cảm).
-
Thần kinh: Rối loạn vị giác.
-
Tiêu hóa: Viêm miệng, rối loạn tiêu hóa.
-
Mắt: Rối loạn thị giác/nhìn mờ.
-
Gan–mật: Tăng bilirubin.
-
Da: Mày đay, phù mạch, ban rát sần, trứng cá, rụng tóc.
-
Cơ–xương–khớp: Đau khớp, đau cơ.
-
Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú, liệt dương, bất lực ở nam giới.
-
Thận–tiết niệu: Tiểu ra máu.
-
Toàn thân: Tăng thân nhiệt, phù ngoại biên.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
-
Tâm thần: Mất phương hướng (và làm nặng thêm).
Không xác định tần suất
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, hạ calci huyết (kèm với hạ magnesi huyết), hạ kali huyết.
-
Tâm thần: Ảo giác, lú lẫn (đặc biệt là ở những bệnh nhân có sẵn nguy cơ cũng như làm nặng thêm những triệu chứng này ở những bệnh nhân đã bị từ trước).
-
Thần kinh: Dị cảm.
-
Gan–mật: Tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan, bệnh não ở người suy gan.
-
Da: Hội chứng Stevens–Johnson, hội chứng Lyell, hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, lupus ban đỏ bán cấp ở da.
-
Cơ–xương–mô liên kết: Chuột rút (do rối loạn điện giải).
-
Thận–tiết niệu: Viêm thận kẽ (có khả năng, tiến triển suy thận).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Pantoprazole thường dung nạp tốt. Đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, mệt mỏi thường hết khi tiếp tục điều trị, rất ít khi phải ngừng thuốc. Cần theo dõi các triệu chứng như nhìn mờ, trầm cảm, viêm da, tiểu ra máu, phát ban, liệt dương... Nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.